Đề bài
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1.
+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
+) Dựa theo dữ kiện "khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g", lập phương trình ẩn n. Giải phương trình \( \to\) n \( \to\) CTPT ankan.
2. Xem lại lí thuyết đồng phân và cách gọi tên của ankan
Tại đây.
Lời giải chi tiết
1. \({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng CO2 thu được nhiều hơn khối lượng H2O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
\(\dfrac{{14n + 2}}{{1,8}} = \dfrac{{26n - 18}}{{2,8}} \Rightarrow n = 5\)
CTPT: C5H12
2. CTCT :
Chủ đề 6: Kĩ thuật thủ môn
CHƯƠNG VI: HIĐROCABON KHÔNG NO
Chủ đề 4: Chiến thuật thi đấu cơ bản
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11