Câu 25.6.
Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 4,57 lít.
B. 54,35 lít.
C. 49,78 lít.
D. 57,35 lít.
Phương pháp giải:
Tính số mol hiđro theo axit và nước
Lời giải chi tiết:
Trong 100g dung dịch H2SO4 có
→ Chọn B
Câu 25.7.
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là
A. LiCl.
B. NaCl.
C. KCl.
D. RbCl.
Phương pháp giải:
- Áp dụng định luật bảo toàn e
- Lập phương trình liên quan đến và hóa trị
=> Kim loại cần tìm
Lời giải chi tiết:
Catot:
Anot:
n nhận giá trị 1; 2; 3
=> M=23 (kim loại Na)
=> Chọn B
Câu 25.8.
Cho 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,56 lít khí $H_2$ (đktc). Đó là 2 kim loại nào sau đây ?
A. Na, K.
B. Rb, Cs.
C. K, Rb.
D. Li, Na.
Phương pháp giải:
Gọi kim loại trung bình, tính toán theo PTHH => M trung bình
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức của 2 kim loại là
Ta có:
=> Chọn A
Câu 25.9.
Cho a mol $CO_2$ vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b.
B. b > 2a
C. a = b.
D. b < 2a.
Phương pháp giải:
- Lập tỉ lệ
- T≤1T≤1 thu được muối
- 1 < T < 2 thu được đồng thời 2 muối và
- T≥2 thu được muối
Lời giải chi tiết:
Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH
=> Dung dịch X chứa muối
→ T≤1 hoặc 1 < T < 2
→ T < 2=> b<2a
=> Chọn D
Câu 25.10.
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol $Na_2CO_3$ đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b là
A. m = 100(2b - a)
B. m = 56(2a - b).
C. m = 100(a - b).
D. m = 197(a + b).
Phương pháp giải:
- Tính số mol
- Tính số mol kết tủa
Lời giải chi tiết:
Khi cho từ từ HCl vào dd Na2CO3
Vì phản ứng thu được khí => (1) dư axit
Vì sau phản ứng dung dịch tác dụng với nước vôi trong
=> dư = 2b - a
mkết tủa = 100(2b-a)
=> Chọn A
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Unit 3. The Green Movement
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chương 10. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường