Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Trên hình 88, hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A, ba điểm C, A, D thẳng hàng. Chứng minh rằng OC // O’D.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh \(\widehat C = \widehat D\) qua hai góc trung gian \(\widehat {OAC}\) và \(\widehat {O'AD}\).
Lời giải chi tiết
Tam giác \(OAC\) có \(OA = OC\) (bán kính) nên là tam giác cân, suy ra \(\widehat C = \widehat A.\) (1)
Tam giác \(O'AD\) có \(O'A = O'D\) (bán kính) nên là tam giác cân, suy ra \(\widehat D = \widehat {O'AD}\) (2)
Hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) tiếp xúc nhau tại \(A\) nên ba điểm \(A,C,D\) thẳng hàng, do đó \(\widehat {OAC} = \widehat {O'AD}\) (đối đỉnh).
Từ (1), (2), (3) suy ra \(\widehat C = \widehat D.\)
Hai góc \(C,D\) so le trong và bằng nhau nên \(OC//O'D.\)
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
TÀI LIỆU DẠY - HỌC HÓA 9 TẬP 1
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng
Đề thi vào 10 môn Văn Hòa Bình
Đề thi vào 10 môn Văn Khánh Hòa