Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Hai cạnh của một tam giác có độ dài là \(5 \,cm\) và \(6\,cm.\) Hỏi diện tích của tam giác đó có thể lấy giá trị nào trong các giá trị sau:
a) \(10\) \(c{m^2}\)
b) \(15\) \(c{m^2}\)
c) \(20\) \(c{m^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: \(S=\dfrac{1}{2}ah\)
Tính chất của đường vuông góc và đường xiên.
Lời giải chi tiết
Giả sử hai cạnh của tam giác là \(5\,cm\) và \(6\,cm.\) Diện tích của tam giác tính theo hai cạnh khác nhau là:
\({S} =\dfrac{1}{2}.5.h\) hoặc \({S} = \dfrac{1}{2}.6.k\)
(với \(h\) và \(k\) là đường cao ứng với cạnh đáy là \(5\) và \(6\) của hai tam giác.)
Theo tính chất của đường vuông góc và đường xiên thì ta có \(h ≤ 6\) và \(k ≤ 5\)
Suy ra diện tích của tam giác là: \(S\le \dfrac{1}{2}.5.6\) hay \(S ≤ 15\)
Vậy diện tích của tam giác có thể bằng \(10\) \(c{m^2}\) hoặc \(15cm^2\) nhưng không thể bằng \(20 cm^2.\)
CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
Chủ đề 2. Phát triển bản thân
Kiến thức chung
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8