Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Giá trị của \(\sqrt {1,6} .\sqrt {2,5} \) bằng:
(A) 0,20 ;
(B) 2,0 ;
(C) 20,0 ;
(D) 0,02;
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)
+) \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Với \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)
Với \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}
\sqrt {1,6} .\sqrt {2,5}=\sqrt {1,6.2,5} \\= \sqrt {(16.0,1).(25.0,1)} = \sqrt {16.25.0,01} \\= \sqrt {16} .\sqrt {25} .\sqrt {0,01} \\
= 4.5.0,1\\
= 20.0,1\\
= 2,0
\end{array}\)
Chọn đáp án (B)
Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Bình
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân