Đề bài
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) +) Tính số mol Fe2O3 và CuO.
+) PTHH:
\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\, + 3{H_2}O\)
\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
+) Dựa theo PTHH => khối lượng Cu và Fe.
b) Dựa theo PTHH => số mol H2 đã tham gia phản ứng.
Lời giải chi tiết
Khối lượng Fe2O3 trong 20 g hỗn hợp : \(20 \times \dfrac{{60}}{100} = 12(g)\)
\({n_{F{e_2}{O_3}}}\) =\(\dfrac{{12}}{160}\)= \(0,075(mol)\)
Khối lượng CuO trong 20 g hỗn hợp :
\(\dfrac{{20 \times 40}}{{100}}\)= \(8(g)\)
\({n_{CuO}} \)= \(\dfrac{{8}}{80}\) = \(0,1(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng khử \({H_2}\)
\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\, + 3{H_2}O\)
1 mol 3 mol 2 mol
0,075 mol \( \to \) 0,225 mol \( \to \) 0,15 mol
Theo phương trình hóa học trên , ta có :
\({m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4(g)\)
\({n_{{H_2}}} = 0,225mol\)
\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
1 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Theo phương trình hóa học trên :
\({m_{Cu}} = 0,1 \times 64 = 6,4(g);{n_{{H_2}}} = 0,1mol\)
a) Khối lượng Fe : 8,4 g; Khối lượng Cu: 6,4 g.
b) Số mol \({H_2}\) đã tham gia phản ứng : 0,225 + 0,1 = 0,325 (mol).
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Unit 6: Folk Tales
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Chủ đề 5. Em với gia đình