Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
>,<,= ?
a) 99 879 ….. 102 300
382 846 ….. 379 957
5 036 120 ….. 4 988 210
b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50
2. Phương pháp giải
a) Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế
3. Lời giải chi tiết
a) 99 879 < 102 300
382 846 > 379 957
5 036 120 > 4 988 210
b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 < 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).
Tên nước | Số lượt khách du lịch đến Việt Nam |
Nhật Bản | 952 000 |
Phi-líp-pin | 179 200 |
In-đô-nê-xi-a | 106 700 |
Hàn Quốc | 4 290 800 |
a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………
2. Phương pháp giải
Quan sát bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi
3. Lời giải chi tiết
a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).
a) Đ, S?
Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. .....
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. .....
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.
2. Phương pháp giải
a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát số sau khi làm tròn rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm
3. Lời giải chi tiết
a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. Đ
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. S
b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng nghìn có khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:
Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.
- Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là ……………. đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là ……………. đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là ……………. đồng.
2. Phương pháp giải
So sánh giá của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy.
3. Lời giải chi tiết
- Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 1 000 lần
D. 10 000 lần
2. Phương pháp giải
Thực hiện phép chia giữa số mới và số cũ.
3. Lời giải chi tiết
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới là 36 520
Số mới gấp số cũ số lần là: 36 520 : 3 652 = 10 (lần)
Chọn đáp án A
TẢ LOÀI VẬT
Vùng Tây Nguyên
Bài tập cuối tuần 21
Chủ đề 4. Ứng xử nơi công cộng
Phần 1. Công nghệ và đời sống
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4