Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Rút gọn các biểu thức sau (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa)
a) \(\sqrt {18{{\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)
b) \(ab\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}{b^2}}}} \)
c) \(\sqrt {\dfrac{a}{{{b^3}}} + \dfrac{a}{{{b^4}}}} \)
d) \(\dfrac{{a + \sqrt {ab} }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Thực hiện các phép tính trong căn
- Áp dụng các phép biến đổi biểu thức chứa căn đã học để thu gọn biểu thức.
Chú ý: \(\sqrt {A^2}=|A|\)
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {18{{\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)
\(= \sqrt {18} \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)
\(= \sqrt {{3^2}.2} \left| {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right|\)
\( = 3\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\)
b) \(ab\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{a^2}{b^2}}}} \)\( = ab\sqrt {\dfrac{{{a^2}{b^2} + 1}}{{{a^2}{b^2}}}} \)
\( = ab\dfrac{{\sqrt {{a^2}{b^2} + 1} }}{{\left| {ab} \right|}}\)
Nếu a và b cùng dấu thì \(\left| {ab} \right| = ab\) , rút gọn tiếp được \(\sqrt {{a^2}{b^2} + 1} \)
Nếu a và b trái dấu thì \(\left| {ab} \right| = - ab\), rút gọn tiếp được \( - \sqrt {{a^2}{b^2} + 1} \)
c) \(\sqrt {\dfrac{a}{{{b^3}}} + \dfrac{a}{{{b^4}}}} \)\( = \sqrt {\dfrac{{ab + a}}{{{b^4}}}} = \dfrac{{\sqrt {ab + a} }}{{\sqrt {{{\left( {{b^2}} \right)}^2}} }} \)\(= \dfrac{{\sqrt {ab + a} }}{{{b^2}}}\)
d) \(\dfrac{{a + \sqrt {ab} }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\)
\( = \dfrac{{\left( {a + \sqrt {ab} } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}\)
\( = \dfrac{{\left( {{{\sqrt a }^2} + \sqrt a \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}\)
\( = \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}} = \sqrt a \)
Lưu ý : Câu d) có thể giải cách khác :
\(\dfrac{{a + \sqrt {ab} }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\)\( = \dfrac{{{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} + \sqrt a \sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} \)\(= \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt a + \sqrt b }} = \sqrt a \)
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên
Đề thi vào 10 môn Văn Tuyên Quang
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC