Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Trong hình 45, \(AC = 8cm,\,\,AD = 9,6cm,\,\,\widehat {ABC} = {90^o},\)\(\widehat {ACB} = {54^o},\,\,\widehat {ACD} = {74^o}.\) Hãy tính
a) AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
b) \(\widehat {ADC}\) (làm tròn đến phút).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Dùng kiến thức về tỉ số lượng giác \(\sin \alpha = \dfrac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}}\)
b) Tìm độ dài cạnh\(AH.\)
Tìm độ lớn của góc \(ADC.\)
Lời giải chi tiết
a) Trong tam giác \(ABC,\)ta có : \(AB = AC.\sin \widehat {ACB}\)\( = 8.\sin {54^o} \approx 6,472\left( {cm} \right).\)
b) Kẻ \(AH\) vuông góc với \(CD\left( {H \in CD} \right).\) Trong tam giác vuông \(AHC,\) ta có :
\(AH = AC.\sin \widehat {ACD} \)\(= 8.\sin {74^o} \approx 7,690\left( {cm} \right).\)
Trong tam giác vuông \(AHD,\) ta có :
\(\sin D = \dfrac{{AH}}{{AD}} \approx 7,690:9,6 \approx 0,801 \)\(\Rightarrow \widehat D = {53^o}13'.\)
Đề thi vào 10 môn Văn Yên Bái
Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
Đề thi vào 10 môn Anh Hải Dương
Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG