Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Số?
2. Phương pháp giải
Viết số hoặc (đọc số) theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
3. Lời giải chi tiết
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau.
Số | 12 831 | 1 283 015 | 41 283 | 6 314 508 |
Giá trị của chữ số 8 |
2. Phương pháp giải
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b) Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó xác định giá trị của chữ số đó
3. Lời giải chi tiết
a)
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng triệu, lớp triệu
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
b)
Số | 12 831 | 1 283 015 | 41 283 | 6 314 508 |
Giá trị của chữ số 8 | 800 | 80 000 | 80 | 8 |
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: .................................................
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: ...........................................
2. Phương pháp giải
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
3. Lời giải chi tiết
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4 105; 4 501; 5 140; 5 410
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 32 136; 31 263; 23 619; 9 999
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính
3 675 + 2 918
40 613 + 47 519
7 641 – 2 815
62 748 – 35 261
2. Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lầm lượt từ phải sang trái
3. Lời giải chi tiết
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 6 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?
2. Phương pháp giải
1. Chiều dài khu vườn = chiều rộng x3
2. Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
3. Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa.
3. Lời giải chi tiết
Chiều dài khu vườn:
25 x 3 = 75 (m)
Chu vi khu vườn là:
(75 + 25) x 2 = 200 (m)
Hàng rào dài số mét là:
200 – 6 = 194 (m)
Đáp số: 194 m
Vùng Tây Nguyên
Chủ đề: Quyền và bổn phận của trẻ em
Chủ đề 2: Giai điệu hòa ca
Đề thi học kì 1
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4