Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Diện tích hình bình hành bằng 24 \(c{m^2}\). Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh hình bình hành bằng \(2\,cm\) và \(3\,cm.\) Tính chu vi của hình bình hành đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích hình bình hành bằng tích giữa chiều cao và cạnh đáy: \(S=a.h\)
Chu vi hình bình hành: \(P=(a+b).2\) với \(a;b\) là độ dài hai cạnh kề nhau của hình bình hành.
Lời giải chi tiết
Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo hình bình hành \(ABCD,\) khoảng cách từ \(O\) đến cạnh \(AB\) là \(OH = 2cm,\) đến cạnh \(BC\) là \(OK = 3cm.\)
Kéo dài \(OH\) cắt cạnh \(CD\) tại \(H’\)
\(OH ⊥ AB ⇒ OH’ ⊥ CD\) (do AB//DC) và \(OH’ = 2cm\)
nên \(HH’\) bằng đường cao của hình bình hành
\(\eqalign{ & {S_{ABCD}} = HH'.AB \cr & \Rightarrow AB = {{{S_{ABCD}}} \over {HH'}} = {{24} \over 4} = 6(cm) \cr} \)
Kéo dài \(OK\) cắt \(AD\) tại \(K’\)
\(OK ⊥ BC ⇒ OK’ ⊥ AD\) (do AD//BC) và \(OK’ = 3\, (cm)\)
nên \(KK’\) là đường cao của hình bình hành
\({S_{ABCD}} = KK'.BC \\\Rightarrow BC = \eqalign{{{S_{ABCD}}} \over {KK'}} = \eqalign{{24} \over 6} = 4\) \((cm)\)
Chu vi hình bình hành \(ABCD\) là:
\((6 + 4) . 2 = 20\) \((cm)\)
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8