Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Cho biểu thức
\(B = \sqrt {16x + 16} - \sqrt {9x + 9} + \sqrt {4x + 4} \)\( + \sqrt {x + 1} \) với \(x \ge - 1\)
a) Rút gọn biểu thức B
b) Tìm x sao cho B có giá trị là 16.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng quy tắc đặt nhân tử chung và quy tắc khai phương một tích để đưa các số hạng về dạng có cùng biểu thức dưới dấu căn.
+ \(\sqrt x =a \Leftrightarrow (\sqrt x)^2=a^2 \Leftrightarrow x=a^2\), với \(a \ge 0.\)
+ Thay giá trị của B bằng \(16\) rồi tìm giá trị của \(x.\)
Lời giải chi tiết
a) \(B = \sqrt {16x + 16} - \sqrt {9x + 9} \)\(+ \sqrt {4x + 4} + \sqrt {x + 1} \)
\( = \sqrt {16\left( {x + 1} \right)} - \sqrt {9\left( {x + 1} \right)} \)\(+ \sqrt {4\left( {x + 1} \right)} + \sqrt {x + 1} \)
\( = 4\sqrt {x + 1} - 3\sqrt {x + 1} \)\(+ 2\sqrt {x + 1} + \sqrt {x + 1} \)
\( = 4\sqrt {x + 1} \)
b) \(B = 16\) \( \Leftrightarrow 4\sqrt {x + 1} = 16\) \( \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 4\)
Ta có : \(4 \ge 0\) nên \(x + 1 = 16\) hay \(x = 15\).
Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
CHƯƠNG III. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng