ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH- SBT TOÁN 11

Bài 3.9 trang 117 SBT đại số và giải tích 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Viết 5 số hạng đầu và khảo sát tính tăng, giảm của các dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

\({u_n} = {10^{1 - 2n}}\) 

Phương pháp giải:

- Thay các giá trị \(n = 1,...,5\) và tính giá trị của \({u_n}\).

- Để xét tính tăng giảm của dãy số ta có thể xét 1 trong hai cách:

+ Cách 1: Xét tỉ số \(\dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\) rồi so sánh với \(1\).

+ Cách 2: Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) và so sánh với \(0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_1} = {10^{1 - 2.1}} = {10^{ - 1}} = \frac{1}{{10}}\\{u_2} = {10^{1 - 2.2}} = {10^{ - 3}} = \frac{1}{{{{10}^3}}}\\{u_3} = {10^{1 - 2.3}} = {10^{ - 5}} = \frac{1}{{{{10}^5}}}\\{u_4} = {10^{1 - 2.4}} = {10^{ - 7}} = \frac{1}{{{{10}^7}}}\\{u_5} = {10^{1 - 2.5}} = {10^{ - 9}} = \frac{1}{{{{10}^9}}}\end{array}\)

Vậy \(5\) số hạng đầu là: \(\dfrac{1}{{10}},\dfrac{1}{{{{10}^3}}},\dfrac{1}{{{{10}^5}}},\dfrac{1}{{{{10}^7}}},\dfrac{1}{{{{10}^9}}}.\)

Dự đoán dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) giảm.

Để chứng minh, ta xét tỉ số \(\dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \dfrac{{{{10}^{1 - 2\left( {n + 1} \right)}}}}{{{{10}^{1 - 2n}}}} \)

\( = \frac{{{{10}^{1 - 2n - 2}}}}{{{{10}^{1 - 2n}}}} = \frac{{{{10}^{ - 1 - 2n}}}}{{{{10}^{1 - 2n}}}}\) \( = {10^{ - 1 - 2n - 1 + 2n}} = {10^{ - 2}} = \frac{1}{{{{10}^2}}} < 1\)

\( \Rightarrow {u_{n + 1}} < {u_n},\forall n\)

Vậy dãy số giảm

LG b

\({u_n} = {3^n} - 7\)

Phương pháp giải:

- Thay các giá trị \(n = 1,...,5\) và tính giá trị của \({u_n}\).

- Để xét tính tăng giảm của dãy số ta có thể xét 1 trong hai cách:

+ Cách 1: Xét tỉ số \(\dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\) rồi so sánh với \(1\).

+ Cách 2: Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) và so sánh với \(0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\begin{array}{l}
{u_1} = {3^1} - 7 = - 4\\
{u_2} = {3^2} - 7 = 2\\
{u_3} = {3^3} - 7 = 20\\
{u_4} = {3^4} - 7 = 74\\
{u_5} = {3^5} - 7 = 236
\end{array}\)

Vậy \(5\) số hạng đầu là \( - 4,2,20,74,236.\)

Xét dấu của hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) \( = {3^{n + 1}} - 7 - {3^n} + 7 = {3^{n + 1}} - {3^n} > 0\) nên dãy số tăng.

LG c

\({u_n} = \dfrac{{2n + 1}}{{{n^2}}}\)

Phương pháp giải:

- Thay các giá trị \(n = 1,...,5\) và tính giá trị của \({u_n}\).

- Để xét tính tăng giảm của dãy số ta có thể xét 1 trong hai cách:

+ Cách 1: Xét tỉ số \(\dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\) rồi so sánh với \(1\).

+ Cách 2: Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) và so sánh với \(0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\begin{array}{l}
{u_1} = \frac{{2.1 + 1}}{{{1^2}}} = 3\\
{u_2} = \frac{{2.2 + 1}}{{{2^2}}} = \frac{5}{4}\\
{u_3} = \frac{{2.3 + 1}}{{{3^2}}} = \frac{7}{9}\\
{u_4} = \frac{{2.4 + 1}}{{{4^2}}} = \frac{9}{{16}}\\
{u_5} = \frac{{2.5 + 1}}{{{5^2}}} = \frac{{11}}{{25}}
\end{array}\)

Vậy \(5\) số hạng đầu là \(3,\dfrac{5}{4},\dfrac{7}{9},\dfrac{9}{{16}},\dfrac{11}{{25}}.\)

Ta có: \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{{n^2}}} = \frac{{2n}}{{{n^2}}} + \frac{1}{{{n^2}}} = \frac{2}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}\)

Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) \( = \dfrac{2}{{n + 1}} + \dfrac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{2}{n} - \dfrac{1}{{{n^2}}}\) \( = \left( {\dfrac{2}{{n + 1}} - \dfrac{2}{n}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{1}{{{n^2}}}} \right)\) \( = \dfrac{{ - 2}}{{n\left( {n + 1} \right)}} + \dfrac{{ - 2n - 1}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} < 0\)

Do đó dãy số giảm.

LG d

\({u_n} = \dfrac{{{3^n}\sqrt n }}{{{2^n}}}.\)

Phương pháp giải:

- Thay các giá trị \(n = 1,...,5\) và tính giá trị của \({u_n}\).

- Để xét tính tăng giảm của dãy số ta có thể xét 1 trong hai cách:

+ Cách 1: Xét tỉ số \(\dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\) rồi so sánh với \(1\).

+ Cách 2: Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) và so sánh với \(0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có

\(\begin{array}{l}
{u_1} = \frac{{{3^1}.\sqrt 1 }}{{{2^1}}} = \frac{3}{2}\\
{u_2} = \frac{{{3^2}.\sqrt 2 }}{{{2^2}}} = \frac{{9\sqrt 2 }}{4}\\
{u_3} = \frac{{{3^3}.\sqrt 3 }}{{{2^3}}} = \frac{{27\sqrt 3 }}{8}\\
{u_4} = \frac{{{3^4}.\sqrt 4 }}{{{2^4}}} = \frac{{81\sqrt 4 }}{{16}}\\
{u_5} = \frac{{{3^5}.\sqrt 5 }}{{{2^5}}} = \frac{{243\sqrt 5 }}{{32}}
\end{array}\)

Vậy \(5\) số hạng đầu là \(\dfrac{3}{2},\dfrac{{9\sqrt 2 }}{4},\dfrac{{27\sqrt 3 }}{8},\dfrac{{81\sqrt 4 }}{{16}},\dfrac{{243\sqrt 5 }}{{32}}.\)

Xét thương \(\dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \dfrac{{{3^{n + 1}}\sqrt {n + 1} }}{{{2^{n + 1}}}}:\dfrac{{{3^n}\sqrt n }}{{{2^n}}}\) \( = \dfrac{{{3^{n + 1}}\sqrt {n + 1} }}{{{2^{n + 1}}}}.\dfrac{{{2^n}}}{{{3^n}\sqrt n }}\) \( = \dfrac{{3\sqrt {n + 1} }}{{2\sqrt n }} > 1\)

Do đó dãy số tăng.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved