Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề bài
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi \(340m\). Ba lần chiều dài hơn bốn lần chiều rộng là \(20m.\) Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
- Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng của chiều dài và chiều rộng.
Lời giải chi tiết
Gọi chiều rộng của sân trường là \(x (m)\), chiều dài của sân trường là \(y (m).\)
Điều kiện: \(0 < x <y< 170\)
Vì chu vi của sân trường bằng \(340m\) nên ta có phương trình:
\(\left( {x + y} \right).2 = 340 \Leftrightarrow x + y = 170\)
Ba lần chiều dài hơn bốn lần chiều rộng là \(20m\) nên ta có phương trình: \(3y – 4x = 20\)
Khi đó ta có hệ phương trình:
\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{x + y = 170} \cr
{3y - 4x = 20} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4x + 4y = 680} \cr
{ - 4x + 3y = 20} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{7y = 700} \cr
{x + y = 170} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 100} \cr
{x + 100 = 170} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 100} \cr
{x = 70} \cr} } \right. \cr} \)
Cả hai giá trị \(x = 70; y = 100\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy chiều rộng của sân là \(70m\), chiều dài của sân là \(100m.\)
CHƯƠNG 3. PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Vĩnh Phúc
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 9
Đề kiểm tra giữa học kì 1