Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Tam giác vuông \(ABC\) có \(\widehat A = 90^\circ \) và đường cao \(AH.\) Từ điểm \(H\) hạ đường \(HK\) vuông góc với \(AC\) (h.27).
a) Hỏi trong hình đã cho có bao nhiêu tam giác đồng dạng với nhau?
b) Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của chúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
Lời giải chi tiết
a)
\(∆ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^o}\) (1)
\(∆ HBA\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat B + \widehat {{A_1}} = {90^o}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat C = \widehat {{A_1}}\) (3)
\(∆ HAC\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat C + \widehat {{A_2}} = {90^o}\) (4)
Từ (1) và (4) suy ra \(\widehat {{A_2}} = \widehat B\) (5)
\(∆ KAH\) vuông tại \(K\) nên \(\widehat {{A_2}} + \widehat {{H_2}} = {90^o}\) (6)
Từ (1), (5) và (6) suy ra \(\widehat {{H_2}} = \widehat C\)
\(∆ KHC\) vuông tại \(K\) nên \(\widehat {{H_1}} + \widehat C = {90^o}\) (7)
Từ (1) và (7) suy ra \(\widehat {{H_1}} = \widehat B\)
Do đó hình có \(5\) tam giác đồng dạng với nhau theo từng đôi một, đó là: \(∆ABC; ∆ HBA; ∆ HAC; ∆ KAH;\)\(\, ∆ KHC.\)
b)
- Xét \( ∆ ABC\) và \(∆ HBA\) có:
+) \(\widehat {BAC} = \widehat {BHA} = {90^o}\)
+) \(\widehat B\) chung
\( \Rightarrow ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ HBA\) (g.g)
\(\displaystyle \Rightarrow {{AB} \over {HB}} = {{AC} \over {HA}} = {{BC} \over {BA}}\)
- Xét \(∆ ABC\) và \(∆ HAC\) có:
+) \(\widehat {BAC} = \widehat {AHC} = {90^o}\)
+) \(\widehat C\) chung
\( \Rightarrow ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ HAC \) (g.g)
\(\displaystyle \Rightarrow {{AB} \over {HA}} = {{AC} \over {HC}} = {{BC} \over {AC}}\)
- Xét \(∆ ABC\) và \(∆ KHC\) có:
+) \(\widehat {BAC} = \widehat {HKC} = {90^o}\)
+) \(\widehat C\) chung
\( \Rightarrow ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ KHC\) (g.g)
\(\displaystyle \Rightarrow {{AB} \over {KH}} = {{AC} \over {KC}} = {{BC} \over {HC}}\)
- Xét \(∆ ABC\) và \(∆ KAH\) có:
+) \(\widehat {BAC} = \widehat {AKH} = {90^o}\)
+) \(\widehat B = \widehat {{A_2}}\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ KAH\) (g.g)
\(\displaystyle \Rightarrow{{AB} \over {KA}} = {{AC} \over {KH}} = {{BC} \over {AH}}\)
Do đó \(∆ABC; ∆ HBA; ∆ HAC; ∆ KAH;\)\(\, ∆ KHC\) đồng dạng với nhau từng đôi một.
+) \(∆ HBA\) đồng dạng \(∆ HAC\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{HB} \over {HA}} = {{HA} \over {HC}} = {{BA} \over {AC}}\)
+) \(∆ HBA\) đồng dạng \(∆ KHC\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{HB} \over {KH}} = {{HA} \over {KC}} = {{BA} \over {HC}}\)
+) \( ∆ HBA\) đồng dạng \(∆ KAH\)
\(\displaystyle \Rightarrow{{HB} \over {KA}} = {{HA} \over {KH}} = {{BA} \over {AH}}\)
+) \( ∆ HAC\) đồng dạng \(∆ KHC\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{HA} \over {KH}} = {{HC} \over {KC}} = {{AC} \over {HC}}\)
+) \(∆ HAC\) đồng dạng \(∆ KAH\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{HA} \over {KA}} = {{HC} \over {KH}} = {{AC} \over {AH}}\)
+) \(∆ KHC\) đồng dạng \(∆ KAH\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{KH} \over {KA}} = {{KC} \over {KH}} = {{HC} \over {AH}}\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Unit 10: They’ve Found a Fossil
Câu hỏi tự luyện Toán 8
Chủ đề 9. Hiểu bản thân - Chọn đúng nghề
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8