Đề bài
Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Gọi CTPT của A: CnH2n+2Ox
+) PTHH: \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \dfrac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
+) Tính theo PTTH, lập phương trình biểu diễn x theo n.
+) Biện luận n \( \to\) x \( \to\) CTPT của A.
+) Viết CTCT của A.
Lời giải chi tiết
Ancol no mạch hở là \({C_n}{H_{2n + 2 - x}}{(OH)_x}\) ; CTPT là CnH2n+2Ox.
Theo phương trình : 1 mol ancol tác dụng với \(\dfrac{{3n + 1 - x}}{2}\) mol \({O_2}\)
0,35 mol ancol tác dụng với \(\dfrac{{31,36}}{{22,4}}\) = 1,4 mol O2
\(\dfrac{{3n + 1 - x}}{2}\) = \(\dfrac{{1,4}}{{0,35}}\) = 4 \( \Rightarrow \) 3n + 1 - x = 8 \( \Rightarrow \) x = 3n - 7
Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 \( \le \) x \( \le \) n.
1 \( \le \) 3n - 7 \( \le \) n
2,67 \( \le \) n \( \le \) 3,5 ; n nguyên \( \Rightarrow \) n = 3
\( \Rightarrow \) x = 3.3 - 7 = 2.
Công thức phân tử : C3H802.
Các công thức cấu tạo :
( propan-1,3-điol )
( propan-1,2-điol )
Chuyên đề 2. Lí thuyết đồ thị
Test Yourself 3
Unit 9: Social issues
Chương 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Chương 2. Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11