Đề bài
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.
Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
+) Tính theo PTHH => số mol glixerol trong 8,12 g A=> Số mol glixerol trong 20,3 g A
+) Tính khối lượng R-OH trong 20,3g A.
+) Pt phản ứng với Na:
2C3H5(OH)3 + 6Na
2R-OH + 2Na
+) Tính theo PTHH => khối lượng mol của R-OH => R => CTPT
+) Viết các CTCT và gọi tên.
Lời giải chi tiết
Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
đồng(II) glixerat
Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol Cu(OH)2
= 2.
Số mol glixerol trong 20,3 g A là :
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là : 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
2C3H5(OH)3 + 6Na
0,1 mol 0,15mol
2R-OH + 2Na
x mol 0,5x mol
Số mol H2 =
Khối lượng 1 mol R-OH :
R-OH = 74
CTPT :
Các CTCT và tên :
( butan-2-ol )
( 2-metylpropan-1-ol )
( 2-metylpropan-2-ol )
Unit 6: Social issues
Unit 11: Sources Of Energy - Các nguồn năng lượng
Chương 4. Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ
Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất
Unit 8: Conservation
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11