Đề bài
Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
1. Xác định công thức phân tử 2 anken.
2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.
Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. Dựa vào tỉ khối hơi của A => Biểu diễn khối lượng mol 2 anken theo ẩn n (\( \Rightarrow \) CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2) => n => CTPT 2 anken.
2. +) Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4
+) Dựa vào dữ kiện "Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35" => x
+) Khi hiđrat hóa hoàn toàn 1 mol A:
CH2 = CH2 + H2O \( \to \) CH3 - CH2 - OH
0,3 mol 0,3 mol
CH3 - CH = CH2 + H2O\( \to \) CH3 - CH2 - CH2 - OH
a mol a mol
CH3 - CH = CH2 + H2O \( \to \)
(0,7 - a) mol (0,7 - a) mol
+) Dựa vào dữ kiện "tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50" => a
+) Hỗn hợp B gồm CH3 - CH2 - OH ; CH3 - CH2 - CH2 - OH và
+) Tìm số mol từng chất trong B => phần trăm về khối lượng của chúng.
Lời giải chi tiết
1. Hỗn hợp khí A chứa CnH2n và Cn+1H2n+2 với phân tử khối trung bình là : 1,35.28 = 37,8
\( \Rightarrow \) CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2
\( \Rightarrow \) 14n < 37,8 < 14n + 14
1,70 < n < 2,70 \( \Rightarrow \) n = 2.
CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.
2. Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4 :
42x + 28(1 - x) = 37,8 \( \Rightarrow \) x = 0,7
Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.
Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :
CH2 = CH2 + H2O \( \to \) CH3 - CH2 - OH
0,3 mol 0,3 mol
CH3 - CH = CH2 + H2O\( \to \) CH3 - CH2 - CH2 - OH
a mol a mol
CH3 - CH = CH2 + H2O \( \to \)
(0,7 - a) mol (0,7 - a) mol
Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :
\(\dfrac{{46.0,3 + 60{\rm{a}}}}{{60(0,7 - a)}} = \dfrac{{43}}{{50}} \Rightarrow a = 0,2\)
Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3 - CH2 - OH ; 0,2 mol CH3 - CH2 - CH2 - OH và 0,5 mol ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.
% về khối lượng etanol (ancol etylic) là : \(\dfrac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\% = 24,7\% \)
% về khối lượng của propan-1-ol (ancol propylic) là : \(\dfrac{{0,2.60}}{{55,8}}.100\% = 21,5\% \)
Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm : \(\dfrac{{0,5.60}}{{55,8}}.100\% = 53,8\% \)
Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :
Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :
\(\dfrac{{50}}{{43 + 50}}.100\% = 53,8\% \)
Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.
Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.
Phần trăm khối lượng của ancol etylic là \(\dfrac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\% = 24,7\% \) và của ancol propylic là 46,2% - 24,7% = 21,5%.
Unit 7: Independent living
Chương II. Sóng
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Unit 3: Cities
Chủ đề 3: Phối hợp động tác giả dẫn bóng và ném rổ
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11