Chương 8. Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Bài 40.16* trang 64 SBT hóa học 11

Đề bài

Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.

1. Xác định công thức phân tử 2 anken.

2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.

Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. Dựa vào tỉ khối hơi của A => Biểu diễn khối lượng mol 2 anken theo ẩn n (\( \Rightarrow \) CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2) => n => CTPT 2 anken.

2. +) Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4 

+) Dựa vào dữ kiện "Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35" => x

+) Khi hiđrat hóa hoàn toàn 1 mol A: 

CH2 = CH2 + H2O \( \to \) CH3 - CH2 - OH

0,3 mol                                0,3 mol

CH3 - CH = CH2 + H2O\( \to \) CH3 - CH2 - CH2 - OH

a mol                                           a mol

CH3 - CH = CH2 + H2O \( \to \) 

(0,7 - a) mol                                (0,7 - a) mol

+) Dựa vào dữ kiện "tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50" => a

+) Hỗn hợp B gồm  CH3 - CH2 - OH ;  CH3 - CH2 - CH2 - OH và

+) Tìm số mol từng chất trong B => phần trăm về khối lượng của chúng.

Lời giải chi tiết

1. Hỗn hợp khí A chứa CnH2n và Cn+1H2n+2 với phân tử khối trung bình là : 1,35.28 = 37,8

 \( \Rightarrow \) CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2 

\( \Rightarrow \) 14n < 37,8 < 14n + 14

       1,70 < n < 2,70 \( \Rightarrow \) n = 2.

CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.

2. Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4 :

42x + 28(1 - x) = 37,8 \( \Rightarrow \) x = 0,7

Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.

Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :

CH2 = CH2 + H2O \( \to \) CH3 - CH2 - OH

0,3 mol                                0,3 mol

CH3 - CH = CH2 + H2O\( \to \) CH3 - CH2 - CH2 - OH

a mol                                           a mol

CH3 - CH = CH2 + H2O \( \to \) 

(0,7 - a) mol                                (0,7 - a) mol

Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :

\(\dfrac{{46.0,3 + 60{\rm{a}}}}{{60(0,7 - a)}} = \dfrac{{43}}{{50}} \Rightarrow a = 0,2\)

Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3 - CH2 - OH ; 0,2 mol CH3 - CH2 - CH2 - OH và 0,5 mol  ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.

% về khối lượng etanol (ancol etylic) là : \(\dfrac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\%  = 24,7\% \)

% về khối lượng của propan-1-ol (ancol propylic) là : \(\dfrac{{0,2.60}}{{55,8}}.100\%  = 21,5\% \)

Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm : \(\dfrac{{0,5.60}}{{55,8}}.100\%  = 53,8\% \)

Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :

Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :

\(\dfrac{{50}}{{43 + 50}}.100\%  = 53,8\% \)

Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.

Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic là \(\dfrac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\%  = 24,7\% \) và của ancol propylic là 46,2% - 24,7% = 21,5%.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved