Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác có một góc bằng . Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn hơn trong hai cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Vẽ hình theo hai trường hợp.
- Dùng định lí Pi-ta-go so sánh độ dài hai cạnh và tính độ dài cạnh lớn hơn.
Lời giải chi tiết
1) Trường hợp 1 (h. 53) :
Tam giác \(AHB\) vuông cân tại \(H\) nên \(AH = BH = 20cm.\) Do đó :
\(AB = \sqrt {{{20}^2} + {{20}^2}} < \sqrt {{{20}^2} + {{21}^2}} = AC.\)
Vậy cạnh \(AC\) là cạnh lớn và \(AC = 29\left( {cm} \right).\)
2) Trường hợp 2 (h.54) :
Tam giác AHB vuông cân tại \(H\) nên \(AH = BH = 21cm.\) Do đó :
\(AB = \sqrt {{{21}^2} + {{21}^2}} > \sqrt {{{20}^2} + {{21}^2}} = AC.\)
Vậy cạnh \(AB\) là cạnh lớn và \(AB \approx 29,698\left( {cm} \right).\)
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG