Bài 42 trang 13 SBT toán 8 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Cho phương trình ẩn \(x\) :

\(\displaystyle{{x + a} \over {a - x}} + {{x - a} \over {a + x}} = {{a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - {x^2}}}\)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

Giải phương trình với \(\displaystyle a = -3\;;\)

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(a\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(x\) để tìm \(x\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = -3\), ta có phương trình:

\(\displaystyle{{x - 3} \over { - 3 - x}} + {{x + 3} \over { - 3 + x}} = {{ - 3\left[ {3\left( { - 3} \right) + 1} \right]} \over {{{\left( { - 3} \right)}^2} - {x^2}}}\)

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 3\)

\(\displaystyle\eqalign{  &  \Leftrightarrow {{3 - x} \over {x + 3}} + {{x + 3} \over {x - 3}} = {{24} \over {9 - {x^2}}}  \cr  &  \Leftrightarrow {{3 - x} \over {x + 3}} + {{x + 3} \over {x - 3}} =  {{-24} \over {{x^2} - 9}} \cr} \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {{\left( {3 - x} \right)\left( {x - 3} \right)} \over {{x^2} - 9}} + {{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {{x^2} - 9}} \) \(\displaystyle =  {{-24} \over {{x^2} - 9}}  \)

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {3 - x} \right)\left( {x - 3} \right) + {\left( {x + 3} \right)^2} =  - 24 \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 3x - 9 - {x^2} + 3x + {x^2} + 6x + 9 \) \(=  - 24 \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 12x =  - 24\) 

\(\displaystyle \Leftrightarrow x =  - 2\) (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{ -2 \right \}.\)

LG b

Giải phương trình với \(a = 1\;;\)

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(a\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(x\) để tìm \(x\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = 1\), ta có phương trình :

\(\displaystyle{{x + 1} \over {1 - x}} + {{x - 1} \over {1 + x}} = {{1\left( {3.1 + 1} \right)} \over {{1^2} - {x^2}}}\)

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 1\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{x + 1} \over {1 - x}} + {{x - 1} \over {1 + x}} = {4 \over {1 - {x^2}}}  \)

\(\displaystyle   \Leftrightarrow {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {1 - {x^2}}} + {{\left( {x - 1} \right)\left( {1 - x} \right)} \over {1 - {x^2}}} \) \(\displaystyle = {4 \over {1 - {x^2}}}  \)

\(\displaystyle   \Rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + \left( {x - 1} \right)\left( {1 - x} \right) = 4  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 + x - {x^2} - 1 + x = 4  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 4x = 4  \) \(\displaystyle \Leftrightarrow x = 1\) (loại)

 Vậy phương trình vô nghiệm.

LG c

Giải phương trình với \(a = 0\;;\) 

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(a\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(x\) để tìm \(x\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = 0\), ta có phương trình: \(\displaystyle{x \over { - x}} + {x \over x} = {0 \over {-{x^2}}}\)       

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne 0\)

Khi đó: \(\displaystyle{x \over { - x}} + {x \over x} = {0 \over {-{x^2}}}\)  

\(\displaystyle\eqalign{
& \Rightarrow \displaystyle{-x^2 \over {  x^2}} + {x^2 \over x^2} = {0 \over {{x^2}}} \cr & \Rightarrow - x^2 + x^2 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow 0x^2 = 0 \cr} \)

Phương trình có nghiệm đúng với mọi giá trị của \(\displaystyle x \ne 0\)

 Vậy phương trình có tập nghiệm \(\displaystyle S = \{x \in R|x \ne 0\}\)

LG d

Tìm các giá trị của \(a\) sao cho phương trình nhận \(\displaystyle x = {1 \over 2}\) làm nghiệm.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(a\) để tìm \(a\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Thay \(\displaystyle x = {1 \over 2}\) vào phương trình, ta có:

\(\displaystyle{\displaystyle{{1 \over 2} + a} \over {a - \displaystyle {1 \over 2}}} + {\displaystyle {{1 \over 2} - a} \over {a + \displaystyle {1 \over 2}}} = {\displaystyle {a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - {\displaystyle {\left( {{1 \over 2}} \right)}^2}}}\)

ĐKXĐ: \(\displaystyle a \ne  \pm {1 \over 2}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {\displaystyle {\displaystyle {1 \over 2} + a} \over {a - \displaystyle {1 \over 2}}} + {\displaystyle{\displaystyle {1 \over 2} - a} \over {a + \displaystyle {1 \over 2}}} = {\displaystyle {a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - \displaystyle {1 \over 4}}}  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\displaystyle {1 + 2a} \over {2a - 1}} + {\displaystyle{1 - 2a} \over {2a + 1}} = {\displaystyle {4a\left( {3a + 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}}\) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\displaystyle {\left( {1 + 2a} \right)\left( {2a + 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}} \) \(\displaystyle + {\displaystyle {\left( {1 - 2a} \right)\left( {2a - 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}} \) \(\displaystyle = {\displaystyle{4a\left( {3a + 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}}\) 

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {1 + 2a} \right)\left( {2a + 1} \right) \)\(\displaystyle + \left( {1 - 2a} \right)\left( {2a - 1} \right) \) \(\displaystyle = 4a\left( {3a + 1} \right) \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 2a + 1 + 4{a^2} + 2a + 2a - 1 - 4{a^2} \) \(+ 2a = 12{a^2} + 4a  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 12{a^2} - 4a = 0  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 4a\left( {3a - 1} \right) = 0  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 4a = 0\) hoặc \(\displaystyle 3a - 1 = 0\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow a = 0\) hoặc \(\displaystyle 3a = 1 \) 

\(\displaystyle \Leftrightarrow a = 0\) (thỏa mãn) hoặc \(\displaystyle a = {1 \over 3}\) (thỏa mãn)

Vậy khi \(a = 0\) hoặc \(\displaystyle a = {1 \over 3}\) thì phương trình \(\displaystyle{{x + a} \over {a - x}} + {{x - a} \over {a + x}} = {{a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - {x^2}}}\) nhận \(\displaystyle x = {1 \over 2}\) làm nghiệm.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi