Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1, biết
\(M = \left( {\dfrac{1}{{a - \sqrt a }} + \dfrac{1}{{\sqrt a - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a - 2\sqrt a + 1}}\) với \(a > 0\) và \(a \ne 1\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng các phép tính và các phép biến đổi để thu gọn M.
+ Sử dụng hằng đẳng thức số \(2\): \(a^2+2ab+b^2=(a+b)^2\).
+ Sử dụng phép biến đổi đặt nhân tử chung.
- So sánh giá trị của M với 1.
Lời giải chi tiết
Với điều kiện \(a > 0\) và \(a \ne 1\), ta rút gọn M như sau :
\(M = \left( {\dfrac{1}{{a - \sqrt a }} + \dfrac{1}{{\sqrt a - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a - 2\sqrt a + 1}}\)
\( = \left[ {\dfrac{1}{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}} + \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}}} \right]:\dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a - 2\sqrt a + 1}}\)
\( = \dfrac{{1 + \sqrt a }}{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}} \cdot \dfrac{{{{\left( {\sqrt a - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt a + 1}}\)
\( = \dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a }} = 1 - \dfrac{1}{{\sqrt a }}\)
Vậy \(M = 1 - \dfrac{1}{{\sqrt a }}\)
Ta có : \(\dfrac{1}{{\sqrt a }} > 0\) (vì \(a > 0\) ) nên \(1 - \dfrac{1}{{\sqrt a }} < 1\)
Vậy \(M < 1\) .
Bài 13. Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
CHƯƠNG I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9
Các bài tập làm văn
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1