Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và chia các đa thức
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Đề bài
Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của biểu thức
\(\left( {\dfrac{{5x + 2}}{{{x^2} - 10x}} + \dfrac{{5x - 2}}{{{x^2} + 10x}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 100}}{{{x^2} + 4}}\)
được xác định, rồi rút gọn biểu thức.Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 20 040\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Phân thức đại số của biến \(x\) có dạng \( \dfrac{A(x)}{B(x)}\) được xác định khi \(B(x) \ne 0\).
- Để tính giá trị của biểu thức được đơn giản hơn ta rút gọn biểu thức trước sau đó thay giá trị của \(x\) và biểu thức đã được thu gọn.
Lời giải chi tiết
Giá trị của biểu thức này được xác định khi giá trị của mọi phân thức trong biểu thức đều được xác định. Do đó: \(\displaystyle {x^2} - 10x \ne0,\) \(\displaystyle {x^2} + 10x\ne 0,x^2+4\ne0.\)
\(\displaystyle {x^2} - 10x = x\left( {x - 10} \right) \ne 0\) khi \(\displaystyle x \ne 0\) và \(\displaystyle x - 10 \ne 0\) hay \(\displaystyle x \ne 0\) và \(\displaystyle x\ne10;\)
\(\displaystyle {x^2} + 10x = x\left( {x + 10} \right) \ne 0\) khi \(\displaystyle x \ne 0\) và \(\displaystyle x + 10 \ne 0\) hay \(\displaystyle x \ne 0\) và \(\displaystyle x \ne - 10\).
+) \(\displaystyle {x^2} + 4 > 0\) với mọi giá trị của \(\displaystyle x.\)
Vậy điều kiện của \(\displaystyle x\) là: \(\displaystyle x \ne - 10,\; x \ne 0,\; x \ne 10\).
\(\displaystyle \left( {{{5x + 2} \over {{x^2} - 10x}} + {{5x - 2} \over {{x^2} + 10x}}} \right)\)\(\displaystyle .{{{x^2} - 100} \over {{x^2} + 4}} \)
\(\displaystyle = \left[ {{{5x + 2} \over {x\left( {x - 10} \right)}} + {{5x - 2} \over {x\left( {x + 10} \right)}}} \right]\)\(\displaystyle .{{{x^2} - 100} \over {{x^2} + 4}} \)
\(\displaystyle = {{\left( {5x + 2} \right)\left( {x + 10} \right) + \left( {5x - 2} \right)\left( {x - 10} \right)} \over {x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}\)\(\displaystyle .{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)} \over {{x^2} + 4}} \)
\(\displaystyle = {{5{x^2} + 52x + 20 + 5{x^2} - 52x + 20} \over {x\left( {{x^2} + 4} \right)}} \)
\(\displaystyle = {{10{x^2} + 40} \over {x\left( {{x^2} + 4} \right)}} \)\(\displaystyle = {{10\left( {{x^2} + 4} \right)} \over {x\left( {{x^2} + 4} \right)}} = {{10} \over x} \)
Vì \(\displaystyle x = 20040\) thỏa mãn điều kiện của biến nên tại đó giá trị của biểu thức đã cho bằng giá trị của biểu thức rút gọn \(\displaystyle \dfrac{{10}}{x}.\)
Vậy biểu thức đã cho có giá trị là \(\displaystyle \dfrac{{10}}{{20040}} = \dfrac{1}{{2004}}\).
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 11
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3
Chương IV. Tác dụng làm quay của lực
Phần Lịch sử
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8