Đề bài
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít \({O_2}\) . Các thể tích tính ở đktc.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
+) Viết các PTHH:
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
P2: \({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \dfrac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_2} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
+) Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH, lập hpt ẩn để tìm n và số mol mỗi axit.
+) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M
Lời giải chi tiết
Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Phần (1) :
\(2{C_{n - 1}}{H_{2n - 1}}COOH + 2Na \to \)\(2{C_{n - 1}}{H_{2n - 1}}COONa + {H_2}\)
x mol \(\dfrac{x}{2}\) mol
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
y mol \(\dfrac{y}{2}\) mol
\(\dfrac{{x + y}}{2} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} \Rightarrow x + y = 0,25(1)\)
Phần (2) :
\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \dfrac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
x mol \(\dfrac{{3n - 2}}{2}\)x mol
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_2} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
y mol \(\dfrac{{3n}}{2}\)y mol
\(\dfrac{{(3n - 2) + 3ny}}{2} = \dfrac{{14,56}}{{22,4}} \Rightarrow (3n - 2)x + 3ny = 1,3(2)\)
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = \(\dfrac{{25,8}}{2}\) = 12,9 (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A : \({C_2}{H_4}{O_2}\) hay \(C{H_3}COOH\) (axit axetic) chiếm : \(\dfrac{{0,1.60}}{{12,9}}\).100% = 46,5% khối lượng hỗn hợp.
Chất B : C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm : 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.
Unit 3: Global warming
Phần 2. Chế tạo cơ khí
CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Grammar Builder and Reference
Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11