Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
LG a
LG a
Hệ số góc của đường thẳng \(y = \dfrac{{3x - 5}}{2}\) là:
(A) \(3\);
(B) \(-5\);
(C) \(\dfrac{3}{2}\);
(D) \(-\dfrac{5}{2}\).
Phương pháp giải:
Phương trình đường thẳng có dạng \(y = kx + b\) \((d_1)\) với \(k\) được gọi là hệ số góc của đường thẳng \((d_1).\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(y = \dfrac{{3x - 5}}{2} = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{5}{2}\)
Suy ra \(k = \dfrac{3}{2}\). Vậy chọn đáp án là (C).
LG b
LG b
Hệ số góc của đường thẳng \(y = \dfrac{{3 - \sqrt 3 x}}{5}\) là:
(A) \(3\);
(B) \(\dfrac{3}{5}\);
(C) \(-\sqrt 3 \);
(D) \( - \dfrac{{\sqrt 3 }}{5}\).
Phương pháp giải:
Phương trình đường thẳng có dạng \(y = kx + b\) \((d_1)\) với \(k\) được gọi là hệ số góc của đường thẳng \((d_1).\)
Lời giải chi tiết:
\(y = \dfrac{{3 - \sqrt 3 x}}{5} = - \dfrac{{\sqrt 3 }}{5}x + \dfrac{3}{5}\)
Suy ra \(k = - \dfrac{{\sqrt 3 }}{5}\). Vậy chọn đáp án (D).
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Đề cương ôn tập học kì 2
Đề thi vào 10 môn Toán Kiên Giang
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9