Đề bài
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Với mỗi giá trị \({x_1},{x_2}\) của x, ta có một giá trị tương ứng \({y_1},{y_2}\) của y.
a) Tìm \({x_1}\) biết \({x_2} = 2;{y_1} = - \dfrac{7}{6};{y_2} = - \dfrac{1}{2}\).
b) Tìm \({x_1},{y_1}\) biết \({x_1} - {y_1} = 2;{x_2} = - 4;{y_2} = 3\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên:
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}}\)
Lời giải chi tiết
a) Tìm \({x_1}\) biết \({x_2} = 2;{y_1} = - \dfrac{7}{6};{y_2} = - \dfrac{1}{2}\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{x_1}}}{2} = \dfrac{{ - \dfrac{7}{6}}}{{ - \dfrac{1}{2}}} = - \dfrac{7}{6}: - \dfrac{1}{2} = - \dfrac{7}{6}. - 2 = \dfrac{7}{3}\\ \Rightarrow {x_1} = \dfrac{7}{3}.2 = \dfrac{{14}}{3}\end{array}\).
b) Tìm \({x_1},{y_1}\) biết \({x_1} - {y_1} = 2;{x_2} = - 4;{y_2} = 3\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_1} - {y_1}}}{{{x_2} - {y_2}}} = \dfrac{2}{{ - 4 - 3}} = \dfrac{2}{{ - 7}} = \dfrac{{ - 2}}{7}\).
Vậy:
\(\begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 2}}{7}.{x_2} = \dfrac{{ - 2}}{7}.( - 4) = \dfrac{8}{7}\\{y_1} = \dfrac{{ - 2}}{7}.{y_2} = \dfrac{{ - 2}}{7}.3 = \dfrac{{ - 6}}{7}\end{array}\).
Unit 2: Fit for life
Bài 12
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
Bài 9. Trong thế giới viễn tưởng
Bài 3
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7