Đề bài
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Với mỗi giá trị \({x_1},{x_2}\) của x, ta có một giá trị tương ứng \({y_1},{y_2}\) của y. Tìm \({y_1},{y_2}\) biết \({x_1} = 5,{x_2} = 2,{y_1} + {y_2} = 21\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy số bằng nhau:
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a, ta có: \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} \Rightarrow \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}}\).
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{g} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + g}} = \dfrac{{a - c - e}}{{b - d - g}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + g}}\).
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}} \Rightarrow \dfrac{{{x_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_1}}}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{{{y_2} + {y_1}}} = \dfrac{{5 + 2}}{{21}} = \dfrac{7}{{21}} = \dfrac{1}{3}\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{y_1} = {x_2}:\dfrac{1}{3} = 2:\dfrac{1}{3} = 2{\rm{ }}.{\rm{ }}3 = 6\\{y_2} = {x_1}:\dfrac{1}{3} = 5:\dfrac{1}{3} = 5{\rm{ }}.{\rm{ }}3 = 15\end{array} \right.\).
Chủ đề 2: Em đang trưởng thành
Bài 4. Qùa tặng của thiên nhiên
Unit 2. Fit for life
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7