Câu 6
6. Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian.
B. kì giữa.
C. kì đầu.
D. kì sau và kì cuối.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Nhân đôi ADN
Lời giải chi tiết:Quá trình nhân đôi có thể diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào (trong nhân của sinh vật nhân thực) hoặc ngoài tế bào chất (ADN ngoài nhân: ti thể, lục lạp) để chuẩn bị cho phân chia tế bào.
Chọn A
Câu 7
7. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phương pháp giải: Gen nhân đôi tạo ra 2 gen giống hệt nó trong đó có 1 nửa là bảo toàn từ gen cũ
Lời giải chi tiết:Trên 1 phân tử ADN có:A=T= 60+30= 90 nuG=X=120+80=200 nu
Chọn C
Câu 8
8. Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đổi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105.
B. 6.105
C. 6.106.
D. 3.106.
Phương pháp giải:Chiều dài của gen L= N.3,4:2 (N là số nu của gen)
Lời giải chi tiết:Số lượng nu trên một phân tử ADN đó là: N=1,02.107.2:3,4=6.106Chọn C
Câu 9
9. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quá trình nhân đôi ADN
Lời giải chi tiết:ADN polymeraza có hoạt tính chiều 5′ –3'.
Chọn C
Câu 10
10. Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. Cả 3 loại.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Phiên mã
Lời giải chi tiết:tARN mang bộ ba đối mã
Chọn B
HÌNH HỌC SBT - TOÁN 12 NÂNG CAO
Unit 3. Ways of Socialising
CHƯƠNG X. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12