Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
LG câu a
LG câu a
\( \displaystyle{{\sqrt 5 - \sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }}\);
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(\dfrac{A}{{\sqrt B }} = \dfrac{{A\sqrt B }}{B}\) với \(B>0\).
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{\sqrt 5 - \sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }}\) \( \displaystyle = {{(\sqrt 5 - \sqrt 3 )\sqrt 2 } \over {{{(\sqrt 2 )}^2}}} = {{\sqrt {10} - \sqrt 6 } \over 2}\)
LG câu b
LG câu b
\( \displaystyle{{26} \over {5 - 2\sqrt 3 }}\);
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(\dfrac{A}{{\sqrt B \pm C}} = \dfrac{{A(\sqrt B \mp C)}}{{B - {C^2}}}\) với \(B\ge 0, B\ne C^2\).
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{26} \over {5 - 2\sqrt 3 }}\) \( \displaystyle = {{26(5 + 2\sqrt 3 )} \over {(5 - 2\sqrt 3 )(5 + 2\sqrt 3 )}}\) \( \displaystyle = {{26(5 + 2\sqrt 3 )} \over {25 - 12}}\)
\( \displaystyle = {{26(5 + 2\sqrt 3 )} \over {13}}\) \( \displaystyle = 2(5 + 2\sqrt 3 ) = 10 + 4\sqrt 3 \)
LG câu c
LG câu c
\( \displaystyle{{2\sqrt {10} - 5} \over {4 - \sqrt {10} }}\);
Phương pháp giải:
Rút gọn rồi áp dụng:
\(\dfrac{A}{{\sqrt B }} = \dfrac{{A\sqrt B }}{B}\) với \(B>0\).
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{2\sqrt {10} - 5} \over {4 - \sqrt {10} }}\) \( \displaystyle = {{2\sqrt {2.5} - \sqrt {{5^2}} } \over {2\sqrt {{2^2}} - \sqrt {2.5} }}\)
\( \displaystyle = {{\sqrt 5 (2\sqrt 2 - \sqrt 5 )} \over {\sqrt 2 (2\sqrt 2 - \sqrt 5 )}} = {{\sqrt 5 } \over {\sqrt 2 }} = {{\sqrt 5 .\sqrt 2 } \over {{{(\sqrt 2 )}^2}}}\) \( \displaystyle = {{\sqrt {10} } \over 2}\)
LG câu d
LG câu d
\( \displaystyle{{9 - 2\sqrt 3 } \over {3\sqrt 6 - 2\sqrt 2 }}\).
Phương pháp giải:
Rút gọn rồi áp dụng:
\(\dfrac{A}{{\sqrt B }} = \dfrac{{A\sqrt B }}{B}\) với \(B>0\).
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{{9 - 2\sqrt 3 } \over {3\sqrt 6 - 2\sqrt 2 }}\) \( \displaystyle= {{3(\sqrt {{3}})^2 - 2\sqrt 3 } \over {3\sqrt {3.2} - 2\sqrt 2 }}\)
\( \displaystyle = {{\sqrt 3 (3\sqrt 3 - 2)} \over {\sqrt 2 (3\sqrt 3 - 2)}} = {{\sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }} = {{\sqrt {3.} \sqrt 2 } \over {{{(\sqrt 2 )}^2}}}\) \( \displaystyle= {{\sqrt 6 } \over 2}\)
PHẦN III: QUANG HỌC
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9
Bài 3
Đề thi, đề kiểm tra học kì 1 - Địa lí 9