VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Ôn tập hình học và đo lường - Tiết 2 trang 118, 119

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

- Các hình bình hành có trong hình bên là: ……………………………

- Cạnh AB song song với các cạnh: …………………………………………

2. Phương pháp giải

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

- Quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh song song

 

3. Lời giải chi tiết

- Các hình bình hành có trong hình bên là: ABNM; MNCD; ABCD

- Cạnh AB song song với các cạnh: MN, DC

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 giờ = ……….. phút             

 15 phút = ………… giây                

4 thế kỉ = …………. năm

b) 2 giờ 37 phút = ………phút

    12 phút 15 giây = …….. giây

    8 giờ 5 phút = ……….. phút

c) $\frac{1}{6}$ giờ = …….phút

    $\frac{1}{2}$ phút = …….. giây

   $\frac{1}{5}$ thế kỉ = …….. năm

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào cách chuyển đổi:

1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
 

3. Lời giải chi tiết

a) 5 giờ = 300 phút              

   15 phút = 900 giây                

   4 thế kỉ = 400 năm

b) 2 giờ 37 phút = 157 phút

   12 phút 15 giây = 735 giây

   8 giờ 5 phút = 485 phút

c) $\frac{1}{6}$ giờ = 10 phút

   $\frac{1}{2}$ phút = 30 giây

   $\frac{1}{5}$ thế kỉ = 20 năm

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Năm nay chị Lan 13 tuổi, chị Lan kém meẹ 28 tuổi. Hỏi mẹ của chị Lan sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?

 

2. Phương pháp giải

- Tuổi mẹ = tuổi của Lan + 28 tuổi

- Năm sinh của mẹ Lan = Năm hiện tại – tuổi mẹ

 

3. Lời giải chi tiết

Tuổi mẹ hiện nay là: 13 + 28 = 41 (tuổi)

Năm nay là năm 2023, năm sinh của mẹ chị Lan là

             2023 – 41 = 1982
Năm 1982 thuộc thế kỉ XX

       Đáp số: Năm 1982, thế kỉ XX

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)

 $4 \mathrm{~m}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$

$16 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{mm}^2$

$21 \mathrm{dm}^2=\ldots \ldots . \mathrm{cm}^2$

c)

 $3 \mathrm{~m}^2 26 \mathrm{dm}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$

$9 \mathrm{dm}^2 30 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{cm}^2$

b) 

$300 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$

$90000 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$

$4500 \mathrm{~mm}^2=\ldots . . \mathrm{cm}^2$

d) 

$8 \mathrm{~cm}^2 8 \mathrm{~mm}^2=\ldots . . \mathrm{mm}^2$

7 m2 50 cm2= .. cm2

 

2. Phương pháp giải

Áp dụng cách đổi:

1m2 = 100dm2= 10 000 cm2 ; 1cm2 = 100mm; 1dm2 = 100cm2

 

3. Lời giải chi tiết

a)

4 m2 = 400 dm2 

16 cm2 = 1 600 mm2  

21 dm2 = 2 100 cm2

c) 

3 m2 26 dm2 = 326 dm2  

9 dm2 30 cm2 = 930 cm2

b) 

300 cm2 = 3 dm2  

90 000 cm2 = 900 dm2

4 500 mm2 = 45 cm2

d) 

8 cm2 8 mm2 = 808 mm2  

7 m2 50 cm2 = 70 050 cm2

Câu 5

1. Nội dung câu hỏi

a) Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền căn phòng? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nêú dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm thì số viên gạch men cần dùng đế lát kín nền căn phòng ở câu a là:

A. 300 viên                   

B. 400 viên                     

C. 500 viên                  

D. 600 viên

 

2. Phương pháp giải

- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh

- Diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng

- Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học = diện tích nền phòng học : diện tích viên gạch

 

3. Lời giải chi tiết

a) Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:

60 x 60 = 3 600 (cm2)

Diện tích nền phòng học là:

9 x 6 = 54 (m2)

Đổi 54 m2 = 540 000 cm2

Số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là:

540 000 : 3 600 = 150 (viên gạch)

                      Đáp số: 150 viên gạch

b) Diện tích mỗi viên gạch hình vuông cạnh 30 cm là: 30 x 30 = 900 (cm2)

    Số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên gạch)

    Chọn D

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved