Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Một chiếc diều \(ABCD\) có \(AB = BC, AD = DC.\) Biết \(AB = 12cm,\widehat {ADC} = 40^\circ \)
\(\widehat {ABC} = 90^\circ \) (h.25)
Hãy tính:
a) Chiều dài cạnh \(AD;\)
b) Diện tích của chiếc diều.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng định lý Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
+ Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì \(AB=BC.\sin \widehat C, \) \(BC = \dfrac{{AB}}{{\sin \widehat C}}\)
+ Diện tích diều \(S= {S_{ABC}} + {S_{ADC}}\)
Lời giải chi tiết
a) Nối \(AC\) và kẻ \(DH \bot AC\)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông \(ABC,\) ta có:
\(\eqalign{
& A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \cr
& = {12^2} + {12^2} = 144 + 144 = 288 \cr} \)
Suy ra: \(AC = 12\sqrt 2 \,(cm)\)
Ta có: tam giác \(ACD\) cân tại \(D\) mà \(DH \bot AC\) nên DH cũng là đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác.
Suy ra: \(\displaystyle HA = HC = {{AC} \over 2} = 6\sqrt 2 \,(cm)\)
Và \(\displaystyle \widehat {ADH} = {1 \over 2}\widehat {ADC} = 20^\circ \)
Trong tam giác vuông \(ADH,\) ta có:
\(\eqalign{
& {\rm{AD = }}\displaystyle {{AH} \over {\sin \widehat {ADH}}} \cr
& = {{6\sqrt 2 } \over {\sin 20^\circ }} \approx 24,809\,(cm) \cr} \)
b) Ta có:
\(\displaystyle {S_{ABC}} = {1 \over 2}.AB.BC \)\(\displaystyle = {1 \over 2}.12.12 = 72\,(cm^2)\)
Trong tam giác vuông \(ADH,\) ta có:
\(\eqalign{
& DH = AH.\cot \widehat {ADH} \cr
& = 6\sqrt 2 .\cot 20^\circ \approx 23,313\,(cm) \cr} \)
Mặt khác:
\(\eqalign{
& {S_{ADC}} = {1 \over 2}.DH.AC \cr
& \approx {1 \over 2}.23,313.12\sqrt 2 = 197,817 cm^2 \cr} \)
Vậy diện tích diều là:
\(\eqalign{
& S= {S_{ABC}} + {S_{ADC}} \cr
& = 72 + 197,817 = 269,817 cm^2.\cr} \)
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ
Bài 20. Vùng đồng bằng sông Hồng
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2
Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Toán 9