Đề bài
Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa phép tính về dạng tổng số tự nhiên, thực hiện phép cộng từ trái qua phả
Lời giải chi tiết
Vì số chữ số ở phần thập phân là như nhau nên ta có thể bỏ đi dấu phẩy và đưa bài toán trở thành: \(\overline {a4b} + 876 = \overline {12c1} \)(\(a,b,c \in N;0 < a \le 9;0 \le b,c \le 9\))
Ta thấy b + 6 có tận cùng là 1, mà \(0 \le b \le 9,b \in N\) nên b+ 6 = 11. Do đó, b = 5
Ta có: 100a + 40 + 5 + 876 = 1200 + 10c +1
Nên 100a = 280 +10c. Do đó, 10a = 28 +c
Vì \(0 \le c \le 9,c \in N\), mà 10a có tận cùng là 0 nên c = 2, suy ra a = 3
Vậy a = 3, b = 5, c= 2
Phép tính là:
3,45 + 8,76 = 12,21
Unit 2: School
Unit 1: People are people
Chương III - TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ - SBT
Đề kiểm tra học kì 2
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6