Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Trên hình 156: \(l, v, h\) là ba kích thước của một hình hộp chữ nhật. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
\(l\) | 25 | 8 | 15 | 8 |
\(v\) | 20 | 4 |
| 6 |
\(h\) | 10 | 6 | 4 |
|
\({S_{xq}}\) |
|
| 216 |
|
\({S_{tp}}\) |
|
|
|
|
\(V\) |
|
|
| 576 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\)
Trong đó: \(a, b, c\) là ba kích thước của hình hộp.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
\({S_{xq}} = 2p.h\)
Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(h\) là chiều cao.
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết
Ta điền vào bảng như sau:
\(l\) | 25 | 8 | 15 | 8 |
\(v\) | 20 | 4 | 12 | 6 |
\(h\) | 10 | 6 | 4 | 12 |
\({S_{xq}}\) | 900 | 144 | 216 | 336 |
\({S_{tp}}\) | 1900 | 208 | 576 | 432 |
\(V\) | 5000 | 192 | 720 | 576 |
Giải thích:
- Với \(l=25;v=20;h=10\) ta có:
\({S_{xq}} = 2.\left( {25 + 20} \right).10 = 900\) (đvdt)
\({S_đ} = 25.20 = 500\) (đvdt)
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_đ} = 900 + 2.500 \)\(\,= 1900\) (đvdt)
\(V = 25.20.10 = 5000\) (đvtt)
- Với \(l=8;v=4;h=6\) ta có:
\({S_{xq}} = 2.\left( {8 + 4} \right).6 = 144\) (đvdt)
\({S_đ} = 8.4 = 32\) (đvdt)
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d} = 144 + 2.32 = 208\) (đvdt)
\(V = 8.4.6 = 192\) (đvtt)
- Với \(l=15;h=4;S_{xq}=216\) ta có:
\(S_{xq}=C.h\) với \(C\) là chu vi đáy của hình hộp chữ nhật
Suy ra chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
\(C= {S_{xq}}:h = 216:4 = 54\)
Mà \(C=2(v+l)\)
\(\Rightarrow v = \dfrac{C}{2} - l = \dfrac{{54}}{2} - 15 = 12\)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
\({S_đ} = 15.12 = 180\) (đvdt)
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_đ} = 216 + 2.180 = 576\) (đvdt)
\(V=15.12.4=720\) (đvtt)
- Với \(l=8;v=6;V=576\) ta có: \(V=h.l.v\)
Nên chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
\(h = V:\left( {l.v} \right) = 576:\left( {8.6} \right) = 12\)
\({S_{xq}} = 2.\left( {8 + 6} \right).12 = 336\) (đvdt)
\({S_đ} = 8.6 = 48\) (đvdt)
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d} = 336 + 2.48 = 432\) (đvdt)
Test yourself 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Chủ đề 8. Nghề nghiệp trong xã hội hiện đại
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8