Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Tam giác ABC có \(\hat A = 20^\circ ,\widehat B = 30^\circ ,AB = 60cm\). Đường vuông góc kẻ từ C đến AB cắt AB tại P. (h.33).
Hãy tìm:
a) AP, BP;
b) CP.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông.
cot \(\alpha\) = cạnh kề : cạnh đối.
Lời giải chi tiết
a) Trong tam giác vuông \(ACP\), ta có:
\(AP = CP.\cot \widehat {PAC}\,(1)\)
Trong tam giác vuông \(BCP\), ta có:
\(BP = CP.\cot \widehat {PBC}\,(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\((AP + BP) \)\(= CP.\cot \widehat {PAC} + CP.\cot \widehat {PBC}\)
Hay \(AB = CP(\cot \widehat {PAC} + \cot \widehat {PBC})\)
Suy ra:
\(\eqalign{
& CP = {{AB} \over {\cot \widehat {PAC} + \cot \widehat {PBC}}} \cr
& = {{AB} \over {\cot 20^\circ + \cot 30^\circ }} \approx 13,394\,(cm) \cr} \)
b) Thay \(CP = 13,394\) vào (1) ta có:
\(AP = 13,394.\cot 20^\circ \approx 36,801\,(cm)\)
Thay \(CP = 13,394\) vào (2) ta có:
\(BP = 13,394.\cot 30^\circ \approx 23,199\,(cm)\)
Bài 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Vĩnh Long
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa
Đề thi vào 10 môn Anh Lâm Đồng