Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\). Biết : \(AB = 21cm\), \(AC = 28cm, BC = 35cm.\)
a) Chứng minh tam giác \(ABC\) vuông.
b) Tính sinB, sinC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Áp dụng định lí Py-ta-go đảo.
b) Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(A{B^2} = {21^2} = 441\)
\(A{C^2} = {28^2} = 784\)
\(B{C^2} = {35^2} = 1225\)
Vì \(A{B^2} + A{C^2} = 441 + 784\)\( = 1225 = B{C^2}\) nên tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ( theo định lí đảo Pi-ta-go).
b) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
\(\sin \widehat B = \displaystyle {{AC} \over {BC}} = {{28} \over {35}} = {4 \over 5} = 0,8\)
\(\sin \widehat C = \displaystyle {{AB} \over {BC}} = {{21} \over {35}} = {3 \over 5} = 0,6\)
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng
Đề thi vào 10 môn Văn Hải Phòng
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên