Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Cho:
\(A = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} - 4x + 1} }}{{4x - 2}}\)
Chứng minh: \(\left| A \right| = 0,5\) với \(x \ne 0,5.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng hẳng đẳng thức:
\({a^2} - 2ab + {b^2} = {(a - b)^2}\)
Áp dụng \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Với \(A \ge 0\) suy ra \(\left| A \right| = A\)
Với \(A < 0\) suy ra \(\left| A \right| =- A\)
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(A = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} - 4x + 1}}}{{4x - 2}}\)\( =\dfrac{{\sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} }}{{4x - 2}} = \dfrac{{\left| {2x - 1} \right|}}{{2\left( {2x - 1} \right)}}\)
+) Nếu :
\(\eqalign{
& 2x - 1 > 0 \Leftrightarrow 2x > 1 \cr
& \Leftrightarrow x > 0,5 \cr} \)
Suy ra: \(\left| {2x - 1} \right| = 2x - 1\)
Ta có:
\(\dfrac{{\left| {2x - 1} \right|}}{{2(2x - 1)}} = \dfrac{{2x - 1}}{{2\left( {2x - 1} \right)}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\)
+) Nếu:
\(\eqalign{
& 2x - 1 < 0 \Leftrightarrow 2x < 1 \cr
& \Leftrightarrow x < 0,5 \cr} \)
Suy ra: \(\left| {2x - 1} \right| = - (2x - 1)\)
Ta có:
\(\eqalign{
& A = {{\left| {2x - 1} \right|} \over {2\left( {2x - 1} \right)}} = {{ - \left( {2x - 1} \right)} \over {2\left( {2x - 1} \right)}} \cr &=- {1 \over 2} = - 0,5 \cr
& \Rightarrow \left| A \right| = \left| { - 0,5} \right| = 0,5 \cr} \)
Vậy \(|A|=0,5\) với \(x\ne 0,5.\)
PHẦN II: ĐIỆN TỪ HỌC
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Sinh 9
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Giang
Đề thi vào 10 môn Văn Lai Châu
Các bài tập làm văn