Bài tập đọc hiểu: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật trang 16 - SBT CD 6
Bài tập đọc hiểu: Khan hiếm nước ngọt trang 19 - SBT CD 6
Bài tập đọc hiểu: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà trang 20 - SBT CD 6
Bài tập tiếng Việt trang 22, 24 - SBT CD 6
Bài tập viết trang 24 - SBT CD 6
Bài tập đọc hiểu: Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng trang 29a - SBT CD 6
Bài tập đọc hiểu: Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng trang 30 - SBT CD 6
Bài tập đọc hiểu: Những phát minh "tình cờ và bất ngờ" trang 30 - SBT CD 6
Bài tập tiếng Việt trang 35 - SBT CD 6
Bài tập viết trang 36 - SBT CD 6
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 13 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2
(Bài tập 3, SGK) Các từ láy trong khổ thơ sau giúp em hình dung chú bé Lượm như thế nào?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Tố Hữu)
Phương pháp giải:
Đọc và hình dung
Lời giải chi tiết:
Các từ láy loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh giúp em hình dung Lượm là chú bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 13 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2
(Bài tập 4, SGK) Trong những câu thơ dưới đây, các từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì?
Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biêu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý có mối liên hệ như thế nào? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a) Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. [...]
Bàn tay mẹ thức một đời
(Bình Nguyên)
b) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
(Tố Hữu)
c) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
(Hồ Chí Minh)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định
Lời giải chi tiết:
- Cụm từ bàn tay mẹ là hoán dụ chỉ người mẹ, đổ máu ám chỉ chiến tranh. Mười năm chỉ thời gian trước mắt, trăm năm biểu thị thời gian lâu dài.
- Mối quan hệ: bàn tay mẹ là một bộ phận thuộc cơ thể của người mẹ; Đổ máu là một trong những kết quả tất yếu của chiến tranh, Mười năm là quãng thời gian đủ để những cái cây phát triển và trưởng thành, Trăm năm là thời gian ước định của một đời người.
- Tác dụng của phép hoán dụ: làm tăng tính gợi hình gợi cảm cho diễn đạt. Hình ảnh bàn tay vất vả làm tăng tình cảm được thể hiện trong bài thơ, đổ máu để cho thấy sự khốc liệt của chiến tranh, mười năm và trăm năm đều là quãng thời gian phát triển được đặt cạnh nhau để cho thấy rõ lợi ích và tầm quan trọng của việc giáo dục con người.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 14 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2
Tìm biện pháp tu từ hoán dụ trong những câu sau.
Chỉ ra mối quan hệ giữa các sự vật, sự việc được biểu thị trong mỗi hoán dụ đó. Nêu tác dụng của các hoán dụ đối với việc miêu tả sự vật, sự việc.
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông).
b) Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
c) Những bàn chân từ than bụi lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
(Tố Hữu)
d) Quanh Hồ Gươm không ai bàn chuyện vua Lê
Lòng ta đã thành rêu phong chuyện cũ.
(Chế Lan Viên)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định
Lời giải chi tiết:
Các biện pháp tu từ hoán dụ: bàn tay (ở câu a), áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành (ở câu b), bàn chân (ở câu c), chuyện vua Lê (ở câu d)
- Mối quan hệ giữa các sự vật, sự việc được biểu thị bởi hoán dụ:
+ Quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng: bàn tay – sức lao động, chuyện vua Lê – việc giết giặc, cứu nước.
+ Quan hệ giữa dấu hiệu về sự vật và sự vật: áo nâu – nông dân, áo xanh – công nhân.
+ Quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa: nông thôn – nông dân, thị thành – người dân thành thị.
+ Quan hệ giữa bộ phận và chỉnh thể: bàn chân – con người.
- Nêu tác dụng của phép hoán dụ đối với việc miêu tả sự vật, sự việc:
+ Làm cho nội dung được diễn đạt là những cái trừu tượng trở nên cụ thể, dễ hiểu hơn.
+ Cung cấp thông tin bổ sung về sự vật, hiện tượng; qua đó, làm cho cách diễn đạt hàm súc hơn. Chẳng hạn, áo nâu, áo xanh không chỉ mang thông tin về nông dân, công nhân mà còn chỉ ra dấu hiệu về trang phục của họ.
+ Tạo nên mối quan hệ tự nhiên, hợp logic giữa sự vật và hoạt động (bàn chân từ than bụi lầy bùn – bước,...).
+ Gợi sự liên tưởng đến nhân vật lịch sử và truyền thống đánh giặc cứu nước của dân tộc (chuyện vua Lê – việc đánh giặc cứu nước).
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 14 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2
Hãy diễn đạt lại nội dung của câu sau theo cách thông thường (không dùng hoán dụ).
So sánh hai cách diễn đạt; qua đó, chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ đối với việc miêu tả sự vật, hiện tượng.
Nếu muốn mang vòng nguyệt quế, ít ra anh cũng phải có một cái đầu.
(Ngạn ngữ Hi Lạp)
Phương pháp giải:
Đọc và so sánh
Lời giải chi tiết:
- Diễn đạt lại nội dung câu ngạn ngữ theo cách thông thường: Nếu muốn có được sự vinh quang, ít nhất anh phải có được tư duy thông minh.
- Tác dụng: Phép hoán dụ làm tăng giá trị của câu nói, bằng cách diễn đạt này, người đọc sẽ phải suy nghĩ mới hiểu được ý nghĩa của câu nói.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 15 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2
(Bài tập 5, SGK) Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ ở các thành ngữ này.
Phương pháp giải:
Giải thích ý nghĩa và nối
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 15 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2
Giải thích ngắn gọn nghĩa của các thành ngữ là hoán dụ:
củi quế gạo châu, đổ mồ hôi sôi nước mắt, chém to kho mặn, tóc bạc da mồi.
Phương pháp giải:
Đọc và giải thích
Lời giải chi tiết:
- Củi quế gạo châu: chỉ thời điểm mà những thức ăn đồ dùng hàng ngày cũng trở nên vô cùng đắt đỏ. (củi quý như vỏ quế, gạo đắt như châu (ngọc))
- Đổ mồ hôi sôi nước mắt: Làm lụng vất vả cực nhọc bằng chính công sức của bản thân mình để được cái gì đó.
- Chém to kho mặn: Chỉ những người có lối sống đơn giản và có phần thô kệch vụng về, chỉ làm được những thứ xốc vác và việc nặng chứ không có sự tỉ mỉ tinh tế.
- Tóc bạc da mồi: chỉ những người đã bước đến tuổi già, da và tóc cùng những bộ phận khác trên cơ thể bắt đầu lão hóa.
Đề kiểm tra học kì 1
Chủ đề: Lẽ hội quê hương
CHƯƠNG IX. NĂNG LƯỢNG
GIẢI ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Chủ đề 2: CUỘC SỐNG TƯƠI ĐẸP
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6