19-1
Khối lượng của 1 mol O2 bằng với khối lượng của 1 mol:
A. CH4 B. S C. LiH D. Cl2
Phương pháp giải:
Tính khối lượng mol của từng chất
Lời giải chi tiết:
MO2 = 16. 2 = 32 ;MCH4 = 16; MS = 32; MLiH= 8; MCl2= 71
Vậy khối lượng của 1 mol O2 bằng với khối lượng của 1 mol S
Đáp án B
19-2
Số mol nguyên tử N có trong 7 g khí nitơ là:
A. 0,25 mol B. 0,5 mol C. 3,5 mol D. 14 mol
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về mol
Tại đây
Lời giải chi tiết:
nN2 = 7: 28 = 0,25 mol
Do 1 phân tử khí nitơ chứa 2 nguyên tử N nên số mol nguyên tử N có trong 7 g khí nitơ là: 0,25. 2 = 0,5 mol
Đáp án B
19-3
Khối lượng của 2 mol khí oxi là:
A. 4x 16 gam B. \(\dfrac{{16}}{{6,{{02.10}^{23}}}}\,\,g\)
C. 2x 16x 6,02.1023 g D. 2x 16 g
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về sự chuyển đổi khối lượng, thể tích và chất lượng
Tại đây
Lời giải chi tiết:
Khối lượng của 2 mol khí oxi là: 2. 32 gam = 64g
Đáp án A
19-4
Khối lượng của 3,01x 1023 phân tử CO2 là:
A. 22g B. 44 g C. 66 g D. 88 g
Phương pháp giải:
+) Tính số mol CO2
+) Tính khối lượng CO2
Lời giải chi tiết:
3,01x 1023 phân tử CO2 tương đương (3,01x 1023 : 6,02x 1023) = 0,5 mol
Áp dụng công thức m = n M =>mCO2 = 0,5. 44 = 22 gam
Đáp án A
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất
Unit 12: Life on other planets
Unit 1: My Friends - Bạn của tôi
Đề kiểm tra 15p kì 1 – Có đáp án và lời giải
Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam