Đề bài
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc) :
1g H2 ; 8 g O2 ; 3,5 g N2 ; 33 g CO2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính thể tích của từng khí, sau đó vẽ đồ thị
Lời giải chi tiết
Ta có số mol của các khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,mol\)
\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \dfrac{8}{{32}} = 0,25\,mol\)
\({n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{3,5}}{{28}} = 0,125\,mol\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{33}}{{44}} = 0,75\,mol\)
Bảng thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
Khí | H2 | O2 | N2 | CO2 |
n (mol) | 0,5 | 0,25 | 0,125 | 0,75 |
V (l) | 11,2 | 5,6 | 2,8 | 16,8 |
Từ đó ta vẽ được đồ thị so sánh thể tích các khí:
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Chủ đề 1. Giai điệu tuổi hồng
Chủ đề 2. Trái đất đẹp tươi
Các dạng đề về tác phẩm văn học