Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Luyện tập chung 15, 16
Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập chung trang 22, 23
Bài tập cuối chương I
Câu 1
Câu 1: ƯCLN của 40 và 60 là
A. 15 | B. 20 | C. 4 | D. 6. |
Phương pháp giải:
Phân tích 40 và 60 ra tích các thừa số nguyên tố, rồi tìm ƯCLN.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
\(\begin{array}{l}40 = {2^3}.5\\60 = {2^2}.3.5\\ \Rightarrow UCLN\left( {40,60} \right) = {2^2}.5 = 20\end{array}\)
Câu 2
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là sai ?
A.Ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên luôn nhỏ hơn hoặc bằng hai số đó |
B.Ước chung của hai hay nhiều số luôn là ước của ước chung lớn nhất |
C.Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong các ước chung |
D.Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số luôn lớn hơn 1. |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 3
Câu 3: Cho \(a = {2^2}{.3^3}{.5^4}\) và \(b = {3^5}{.5^3}.7\). ƯCLN của a và b là
A. \({2^2}{.3^2}{.5^3}\) | B. \({3^3}{.5^3}\) | C. \({3^5}{.5^4}\) | D. \({2^2}{.3^5}{.5^4}.7.\) |
Phương pháp giải:
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Unit 6: Community services
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet
BÀI 9
Chương 7: Số thập phân
CHƯƠNG II: CHẤT QUANH TA
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức