Câu 1
Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
Phương pháp giải:
Vẽ thêm kim dài chỉ phút vào đồng hồ.
Đếm số phút bắt đầu từ số 12; xoay theo chiều kim đồng hồ, mỗi khoảng giữa hai số liên tiếp bằng 5 phút.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Số bị chia | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
Số chia | 2 | 4 | 5 | 3 | 5 | 3 | 2 | 4 |
Thương | 3 | 3 | 4 | 4 | 8 | 7 | 4 | 5 |
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Số bị chia | 6 | 12 | 20 | 12 | 40 | 21 | 8 | 20 |
Số chia | 2 | 4 | 5 | 3 | 5 | 3 | 2 | 4 |
Thương | 3 | 3 | 4 | 4 | 8 | 7 | 4 | 5 |
Câu 3
Tìm \(x\):
\(x:4 = 3\)
\(x:3 = 2\)
\(x:5 = 3\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x:4 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:3 = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2 \times 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:5 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \times 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15\end{array}\)
Câu 4
Giải bài toán: Cô có một số kẹo chia đều cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 chiếc kẹo. Hỏi cô có bao nhiêu chiếc kẹo?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số kẹo của cô ta lấy số kẹo của mỗi bạn nhân với số bạn.
Lời giải chi tiết:
Cô có số chiếc kẹo là:
3 × 5 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo.
Chủ đề 1. Gia đình
Học kì 1
Chủ đề 4. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Unit 2
Chủ đề 2. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2