Câu 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Các số 54 890; 63 768; 71 410; 48 999 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …….
b) Số liền sau của số bé nhất có năm chữ số là: …….
c) Số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số là: …….
Phương pháp giải:
a) So sánh các cặp số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp.
b) Tìm số bé nhất có năm chữ số rồi tìm số liền sau của số đó.
c) Tìm số lớn nhất có năm chữ số rồi tìm số liền trước của số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 48 999; 54 890; 63 768; 71410.
b) Số bé nhất có năm chữ số là 10 000. Số liền sau của số đó là 10 001.
c) Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999. Số liền trước của số đó là 99 998.
Câu 6
Đặt tính rồi tính
48273 + 17485 56281 - 24574
6180 x 5 3384 : 8
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện phép tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Cả 6 lớp trong khối 3 đều "nuôi lợn đất" để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Lợn đất nuôi được "mổ" theo tháng, tháng tư vừa qua được kết quả như sau :
a) Lớp 3A5 nuôi lợn được ... đồng.
b) Lớp nuôi lợn được nhiều tiền nhất là lớp ....
c) Cả hai lớp 3A1 và 3A6 nuôi lợn được ... đồng.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp 3A5 nuôi lợn được 64 000đồng.
b) Lớp nuôi lợn được nhiều tiền nhất là lớp 3A4.
c) Cả hai lớp 3A1 và 3A6 nuôi lợn được 93 000 đồng (55000 + 38000 = 93000 đồng)
Câu 8
Bạn Mai làm một tấm thiệp để chúc mừng sinh nhật bạn Hoa. Tấm thiệp khi gấp đôi lại thì được hình chữ nhật có chiều rộng là 10cm và chiều dài là 12cm (như hình vẽ). Tính diện tích của tấm thiệp đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài của tấm thiệp.
- Tính diện tích tấm thiệp đó.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài tấm thiệp đó là :
10 x 2 = 20 (cm)
Diện tích tấm thiệp đó là :
20 x 12 = 240 (cm2)
Đáp số : 240cm2
Cách 2:
Diện tích một nửa tấm thiệp là:
12 x 10 = 120 (cm2)
Diện tích cả tấm thiệp là:
120 x 2 = 240 (cm2)
Đáp số: 240 cm2
Vui học
Quan sát tranh, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Bạn Hoa mua một số đồ vật ở trên hết 20 000 đồng, bạn Hoa có thể mua được một số thứ là ....
b) Bạn Huy mua một số đồ vật ở trên hết 30 000 đồng, các đồ vật đó có thể là ....
c) Bạn Yến mua một số đồ vật ở trên hết 40 000 đồng, các đồ vật đó có thể là ...
Phương pháp giải:
Tìm tổng giá trị của các đồ vật nào bằng với số tiền đã cho trước của mỗi bạn.
Lời giải chi tiết:
a) Bạn Hoa mua một số đồ vật ở trên hết 20 000 đồng, bạn Hoa có thể mua được một số thứ là một chiếc bút và một quyển vở loại 8000 đồng; hoặc có thể mua được 2 quyển sổ nhỏ loại 5000 đồng 1 quyển và một cái móc chìa khóa.
b) Bạn Huy mua một số đồ vật ở trên hết 30 000 đồng, các đồ vật đó có thể là một con gấu bông và một quyển số loại 5000 đồng một quyển hoặc 1 cái bút, 1 quyển sổ loại 8000 đồng 1 quyển và 1 cái móc treo chìa khóa.
c) Bạn Yến mua một số đồ vật ở trên hết 40 000 đồng, các đồ vật đó có thể là một con gấu bông, 1 quyển sổ loại 5000 đồng 1 quyển và 1 móc treo chìa khóa; hoặc 4 móc treo chìa khóa ...
Chú ý :
Em có nhiều cách lựa chọn đồ mua được, thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 3
Bài tập cuối tuần 17
Chủ đề 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Viết thư
Fluency Time! 3
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3