Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Đề bài
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Một hình thang có diện tích , chiều cao 15m, hiệu hai đáy bằng 8m. Đáy nhỏ của hình thang đó bằng
Câu 2: Một hình thoi có chu vi 52cm, một đường chéo bằng 24cm.Diện tích hình thoi đó bằng
Câu 3: Hình bình hành ABCD có . Diện tích hình bình hành đó bằng
Câu 4:
a) Định nghĩa đa giác đều.
b) Tính số đo mỗi góc của bát giác đều (tức là đa giác đều 88 cạnh).
Câu 5:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AB=AC=4cm. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia AB, lấy điểm E thuộc tia đối của tia AC sao cho AD=AE=2cm.
a) Tính diện tích tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác DEC.
c) Tứ giác BCDE là hình gì? Vì sao?
d) Tính diện tích tứ giác BCDE.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
Lời giải:
Gọi độ dài đáy lớn và đáy nhỏ của hình thang lần lượt là a,b.
Ta có:
Theo đề bài
Thay (2) vào (1) ta được:
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
- Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
- Diện tích hình thoi có hai đường chéo là:
Lời giải:
Giả sử hình thoi ABCD có chu vi là 52cm và BD=24cm
AB=52:4=13(cm)
Gọi H là giao điểm hai đường chéo hình thoi.
BH=BD:2=24:2=12(cm)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABH ta có:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
- Trong tam giác vuông có một góc 30o cạnh đối diện với góc 30o bằng nửa cạnh huyền.
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
S=ah
Lời giải:
Dựng AH⊥DC(H∈CD)
Xét tam giác AHD vuông tại H có
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
- Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
- Tổng các góc trong của hình n-giác bằng (n−2).180o
Lời giải:
a) Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
b) Số đo mỗi góc của bát giác đều là:
Câu 5:
Phương pháp:
Sử dụng:
- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
(S là diện tích, a là cạnh tam giác, h là chiều cao tương ứng với cạnh a)
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Lời giải:
a)
b)
c) ΔAED vuông cân tại A.
ΔABC vuông cân tại A.
Do đó (2 góc so le trong bằng nhau)
Suy ra BCDE là hình thang.
Mặt khác:
BD=AB+AD=4+2=6
CE=AC+AE=4+2=6
⇒BD=CE
Hình thang BCDE có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
d)
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8 kì 2
CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 19. Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917-1945)
Chủ đề 1. Chào năm học mới
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8