Câu 1: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\,\left( {m > 0} \right).\)Đại lượng \(\omega \) được gọi là
A. tần số góc của dòng điện
B. Cường độ dòng điện cực đại
C. pha của dòng điện
D. chu kì của dòng điện
Câu 2: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. Có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
C. cùng tần số, cùng phương.
D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 3: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là \(2cm.\) Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 4 cm. B. 2 cm.
C. 1 cm. D. 8 cm.
Câu 4: Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua R là
A. \(i = {I_0}\cos \omega t.\)
B. \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right).\)
C. \(i = {U_0}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right).\)
D. \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\)
Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega \) chạy quay qua thì tổng trở của đoạn mạch là
A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
B. \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} \)
C. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {C\omega } \right)}^2}} \)
D. \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {C\omega } \right)}^2}} \)
Câu 6: Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) (với \({U_0}\) không đổi, \(\omega \) thay đổi) vao hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, khi \(\omega = {\omega _0}\) thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc \({\omega _0}\) là
A. \(2\sqrt {LC} .\)
B. \(\dfrac{2}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \(\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
D. \(\sqrt {LC} \)
Câu 7: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \). Khi vật ở vị trí có li độ x, gia tốc của vật là
A. \( - {\omega ^2}{x^2}.\) B. \(\omega x.\)
C. \( - \omega x.\) D. \( - \omega {x^2}.\)
Câu 8: Tại một nơi trên mặt đất có \(g = 9,8m/{s^2},\)một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9 s, chiều dài của con lắc là
A. 38 cm B. 480 cm
C. 16 cm D. 20 cm
Câu 9: Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng
A. hai lần bước sóng B. nửa bước sóng
C. ba lần bước sóng D. một bước sóng
Câu 10: Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài theo chiều dương trục Ox. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch pha nhâu một góc là.
A. \(\dfrac{{2\pi }}{3};N\) đang đi lên.
B. \(\dfrac{{2\pi }}{3};N\) đang đi xuống
C. \(\dfrac{{5\pi }}{6};N\) đang đi lên
D. \(\dfrac{{5\pi }}{6};N\) đang đi xuống.
Câu 11: Đặc trung nào sau đay là một đặc trưng vật lý của âm ?
A. Độ to của âm
B. Độ cao của âm
C. Tần số âm
D. Âm sắc.
Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right).\) Vận tốc của vật được tính bằng công thức
A. \(v = \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
B. \(v = - \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
C. \(v = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
D. \(v = \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Câu 13: Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
A. nhanh dần.
B. chậm dần đều.
C. chậm dần.
D. nhanh dần đều.
Câu 14: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
A. vật có vận tốc cực đại.
B. vật đi qua vị trí cân bằng.
C. lò xo có chiều dài cực đại.
D. lò xo không biến dạng.
Câu 15: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:
A. \(\sqrt {\dfrac{m}{k}} .\) B. \(\sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)
C. \(2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} .\) D. \(2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)
Câu 16: Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
C. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
D. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 17: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\) đặt cách nhau một khoảng \(r\) trong chân không được tính theo công thức
A. \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
B. \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{2{r^2}}}\)
C. \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{2r}}\)
D. \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)
Câu 18: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng \(\lambda \) và chu kì T của sóng là :
A. \(\lambda = \dfrac{v}{T}\) B. \(\lambda = v.T\)
C. \(\lambda = \dfrac{v}{{{T^2}}}\) D. \(\lambda = {v^2}.T\)
Câu 19: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 30\Omega ,\) cuộn cảm có cảm kháng \({Z_L} = 60\Omega \) và tụ điện có dung kháng \({Z_C} = 20\Omega .\) Tổng trở của đoạn mạch là
A. \(20\,\Omega \) B. \(50\,\Omega \)
C. \(10\,\Omega \) D. \(30\,\Omega \)
Câu 20: Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng \(50\Omega ,\) mắc nối tiếp với điện trở thuần \(50\Omega .\) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. \(i = 4\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,A.\)
B. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,A.\)
C. \(i = 4\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,A.\)
D. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,A.\)
Câu 21: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(100\pi \,rad/s\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 0,2/\pi \,H.\) Cảm kháng của cuộn cảm là
A.\(40\,\Omega \) B. \(10\sqrt 2 \,\Omega \)
C.\(20\sqrt 2 \,\Omega \) D. \(20\,\Omega \)
Câu 22: Con lắc lò xo có độ cứng \(k = 50\,N/m\) và vật nặng \(m = 0,5\,kg\) tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình \(f = {F_0}\cos 10\pi t\,\left( N \right).\) Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài \(10cm.\) Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng
A. \(50\pi \,cm/s\)
B.\(100\pi \,cm/s\)
C. \(100\,cm/s\)
D. \(50\,cm/s\)
Câu 23: Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\left( A \right).\) Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,8. B. 0,9.
C. 0,7. D. 0,5.
Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t} \right)\,\left( A \right).\) Tại thời điểm điện áp có giá trị \(50V\) và đang tăng thì cường độ dòng điện là
A. 1A B. \(\sqrt 3 A.\)
C. \( - \sqrt 3 A.\) D. \( - 1A.\)
Câu 25: Bóng đèn Led có công suất 12W chiếu sáng tương đương một bóng đèn dây tóc có công suất 100W. Nếu trung bình mỗi ngày thắp sáng 14 giờ thì mỗi tháng (30 ngày) lượng điện năng sẽ tiết kiệm được là
A. 12,32 kWh B. 36,96 kWh
C. 5,040 kWh D. 42 kWh
Câu 26: Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k=20 N/m, dao động với biên độ A=5cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 4cm, nó có động năng bằng
A. 0,025 J B. 0,041 J
C. 0,009 J D. 0,0016 J.
Câu 27: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất \(n = \sqrt 3 .\) Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là
A. \(60^\circ \) B. \(45^\circ \)
C. \(50^\circ \) D. \(30^\circ \)
Câu 28: Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\left( V \right)\) vào đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110 V – 25 W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là
A.\(\dfrac{\pi }{2}\)
B.\(\dfrac{\pi }{4}\)
C.\(\dfrac{\pi }{6}\)
D. \(\dfrac{\pi }{3}\)
Câu 29: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, độ tự cảm L, nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu mạch \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\,\left( V \right).\) Khi \(C = {C_1}\) thì công suất mạch là 240 W và cường độ dòng điện qua mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\left( A \right).\) Công suất cực đại là
A. 960 W B. 460 W
C. 360 W D. 720 W
Câu 30: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, với công suất phát âm không đổi. Một máy đo mức cường độ âm chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ I m/s. Khi máy đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với ở điểm A, thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là
A. 220 s B. 160 s
C. 180 s D. 200 s
Câu 31: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos \omega t\,\left( {cm} \right).\) Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại của lò xo và lực hồi phục cực đại là 1,5. Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng
A. 3 B. 2
C. 0,5 D. 1,5
Câu 32: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) cách nhau 10cm hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2cm. Trong khoảng \({S_1},{S_2}\) số dây dao động có biên độ cực đại là
A. 9 B. 8
C. 11 D. 10
Câu 33: Một hạt mang điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}C\) bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B=0,5T, với vận tốc \(v = {10^8}m/s\) tho phương vuông góc với các đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là
A. 0 B.\(1,{6.10^{ - 13}}N\)
C.\(3,{2.10^{ - 13}}N\) D. \(6,{4.10^{ - 13}}N.\)
Câu 34: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 4,5cm và 1cm. Tại thời điểm \({t_1},\) phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{{85}}{{40}}s,\) phần tử D có li độ là
A. 1,50 cm B. 0 cm
C. -1,50 cm D. -0,75 cm
Câu 35: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda .\) Trên AB có 11 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm thuộc mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật AB = 2BC. M là điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại bậc 2 (MA – MB = 2\(\lambda \)). Biết phần tử tại M dao động cùng pha với nguồn. Độ dài đoạn thẳng MA là
A. \(4\lambda \) B. \(6\lambda \)
C. \(5\lambda \) D. \(3\lambda \)
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos 2ft\,\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì điện áp hiệu dụng trên R, trên L và trên C lần lượt là 120 V, 180 V, 20 V. Nếu chỉ giảm tần số của nguồn 2 lần thì điện áp hiệu dụng trên tụ gần nhất giá trị
A. 40 V
B. 50 V
C. 65 V
D. 25 V.
Câu 37: Một sóng cơ ngang hình sin truyền theo trục Ox qua điểm A đến điểm B rồi đến điểm C với chu kì T = 1 s, biên độ 3 cm và bước sóng 3 cm. Biết AB = 3cm, AC = 4,5 cm và tại thời điểm \({t_1}\) sóng bắt đầu truyền đến A, phần tử A đi lên từ vị trí cân bằng. Từ thời điểm \({t_1}\) đến thời điểm \({t_1} + 2s\) thì tổng quãng đường đi được của ba phần tử tại A, B, C là
A. 72 cm B. 18 cm
C. 36 cm D. 42 cm
Câu 38: Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng 50 g, mang điện tích \({10^{ - 6}}C,\) được treo vào sợi dây mảnh, nhẹ, cách điện, không giãn chiều dài 1m. Toàn bộ hệ thống đặt trong điện trường đều nằm ngang, cường độ \({8.10^4}V/m.\) Ban đầu dây treo được giữ theo phương thẳng đứng, thả nhẹ cho vật dao động. Lấy \({\pi ^2} = 10\) và \(g = 9,8m/{s^2}.\) Khi dây treo lệch góc \(4^\circ \) so phương thẳng đứng thì tốc độ của vật gần nhất giá trị
A. 0,411 m/s B. 0,419 m/s
C. 0,215 m/s D. 0,218 m/s
Câu 39: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 6\cos \left( {10\pi t} \right)\,\left( {cm} \right)\) (t tính bằng s), vận tốc truyền sóng v = 3 m/s. Cố định nguồn A và tịnh tiến nguồn B (ra xa A) trên đường thẳng qua AB một đoạn 10cm thì tại vị trí trung điểm O ban đầu của đoạn AB sẽ dao động với biên độ là
A. 6 cm B. 0
C. 12 cm D. \(6\sqrt 3 \)cm.
Câu 40: Con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m treo vật nặng khối lượng 0,5kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm. Khi vật nặng xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật nhỏ khối lượng 0,25 kg bay theo phương thẳng đứng tới cắm vào \({m_1}\) với tốc độ 4,5 m/s. Biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm là
A. 20 cm B. 15 cm
C. 18 cm D. 40 cm.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Nhận biết các đại lượng trong điện xoay chiều
Cách giải:
\(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Trong đó: \(\omega \) là tần số góc của dòng điện
Chọn A
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện giao thoa sóng
Cách giải:
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ 2 nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Chọn A
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng sóng: \(\dfrac{\lambda }{4}\)
Cách giải:
Ta có, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng: \(\dfrac{\lambda }{4} = 2cm \Rightarrow \lambda = 8cm\)
Chọn D
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về mạch xoay chiều chỉ có điện trở
Cách giải:
Mạch chỉ có điện trở, u và i cùng pha với nhau
\(\begin{array}{l}u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\\ \Rightarrow i = {I_0}cos\left( {\omega t} \right)\end{array}\)
Chọn A
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Cách giải:
Ta có, mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ C.
Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \)
Chọn A
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi \({Z_L} = {Z_C}\)
Cách giải:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi \({Z_L} = {Z_C}\)
Khi đó \({\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Chọn C
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính gia tốc của vật dao động điều hòa
Cách giải:
Gia tốc của vật dao động điều hòa: \(a = - {\omega ^2}x\)
Chọn D
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)
Cách giải:
Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} \)
\( \Rightarrow \) Chiều dài của con lắc: \(l = \dfrac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \dfrac{{0,{9^2}.9,8}}{{4{\pi ^2}}} = 0,2m = 20cm\)
Chọn D
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học
Cách giải:
Quãng đường sóng truyền được trong một chu kì bằng một bước sóng.
Chọn D
Câu 10 (VD):
Phương pháp:
Đọc đồ thị dao động sóng
Cách giải:
Từ đồ thị, ta có:
+ Bước sóng: \(\dfrac{\lambda }{2} = 6\) ô \( \Rightarrow \lambda = 12\) ô
+ Độ lệch pha giữa M và N: \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi MN}}{\lambda }\)
Có \(MN = 5\) ô
\( \Rightarrow \Delta \varphi = \dfrac{{2\pi .5 ô }}{{12 ô }} = \dfrac{{5\pi }}{6}\)
Sóng truyền theo phương Ox.
\( \Rightarrow \) Hai phần tử M và N lệch pha nhau một góc \(\dfrac{{5\pi }}{6}\) M đang đi lên, N đang đi xuống
Chọn D
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm
Cách giải:
A, B, D – đặc trưng sinh lí của âm
C – đặc trưng vật lí của âm
Chọn C
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Vận tốc của vật dao động điều hòa: \(v = x'\)
Cách giải:
\(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Vận tốc của vật: \(v = x' = - A\omega \sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Chọn C
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của vật dao động điều hòa
Cách giải:
Vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần
Chọn A
Câu 14 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức động năng của con lắc lò xo: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
Cách giải:
Động năng của vật: \({\rm{W = }}\dfrac{1}{2}m{v^2}\)
Động năng của ocn lắc cực tiểu khi vật qua vị trí biên (khi đó vận tốc của vật bằng 0)
Lại có:
+ Biên âm: Lò xo có chiều dài cực tiểu
+ Biên dương: Lò xo có chiều dài cực đại
Chọn C
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết đại cương về dao động của con lắc lò xo
Cách giải:
Tần số góc của con lắc lò xo dao động điều hòa: \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
Chọn B
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Cách giải:
A – sai vì li độ biến thiên
B – sai vì vận tốc biến thiên
C – đúng
D – sai vì gia tốc biến thiên
Chọn C
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức định luật Culong
Cách giải:
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\) đặt trong chân không: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
Chọn A
Câu 18 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức liên hệ giữa bước sóng, chu kì và tốc độ truyền sóng
Cách giải:
Ta có: \(\lambda = vT = \dfrac{v}{f}\)
Chọn B
Câu 19 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Cách giải:
Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\= \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}} = 50\Omega \)
Chọn B
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng máy tính Casio
\(i = \dfrac{u}{{\overline Z }} = \dfrac{{{U_0}\angle {\varphi _u}}}{{\left( {R + \left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)i} \right)}}\)
Cách giải:
Ta có:
\(u = 200\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right) = 200\sqrt 2 \angle 0\)
Cường độ dòng điện: \(i = \dfrac{u}{{\overline Z }} = \dfrac{{200\sqrt 2 \angle 0}}{{50 + 50i}} = 4\angle - \dfrac{\pi }{4}\)
\( \Rightarrow i = 4cos\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)A\)
Chọn C
Câu 21 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: \({Z_L} = \omega L\)
Cách giải:
Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,2}}{\pi } = 20\Omega \)
Chọn D
Câu 22 (VD):
Phương pháp:
+ Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức
+ Biên độ dao động: \(A = \dfrac{L}{2}\)
+ Vận tốc cực đại: \({v_{max}} = \omega A\)
Cách giải:
Ta có:
+ Biên độ dao động của vật: \(A = \dfrac{{10}}{2} = 5cm\)
+ Tốc độ cực đại của vật: \({v_{max}} = \omega A = 10\pi .5 = 50\pi \left( {cm/s} \right)\)
Chọn A
Câu 23 (VD):
Phương pháp:
+ Độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\) là \(\varphi \)
+ Hệ số công suất: \(cos\varphi \)
Cách giải:
Ta có, độ lệch pha giữa u và i là: \(\varphi = \dfrac{\pi }{3} - 0 = \dfrac{\pi }{3}\)
Hệ số công suất: \(cos\varphi = cos\dfrac{\pi }{3} = \dfrac{1}{2}\)
Chọn D
Câu 24 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức độc lập: \({\left( {\dfrac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)
Cách giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_0} = 100V\\{I_0} = 2A\end{array} \right.\)
Mạch chỉ có tụ, ta có: \({\left( {\dfrac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{50}}{{100}}} \right)^2} + \dfrac{{{i^2}}}{{{2^2}}} = 1\\ \Rightarrow \left| i \right| = \sqrt 3 A\end{array}\)
u đang tăng suy ra \(i = \sqrt 3 A\)
Chọn B
Câu 25 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \(A = Pt\)
Cách giải:
+ Điện năng bóng đèn LED tiêu thụ trong 30 ngày: \({A_1} = 12.14.30 = 5040Wh = 5,04kWh\)
+ Điện năng bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong 30 ngày: \({A_2} = 100.14.30 = 42000Wh = 42kWh\)
Lượng điện năng tiết kiệm được là: \(\Delta A = {A_2} - {A_1} = 36,96kWh\)
Chọn B
Câu 26 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính thế năng: \({{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{x^2}\)
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)
Cách giải:
Thế năng của vật tại vị trí đó: \({{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k{x^2} = \dfrac{1}{2}.20.0,{04^2} = 0,016J\)
Cơ năng: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2} = \dfrac{1}{2}.20.0,{05^2} = 0,025J\)
Lại có : \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} \Rightarrow {W_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} \\= 0,025 - 0,016 = {9.10^{ - 3}}J\)
Chọn C
Câu 27 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
Cách giải:
Ta có:
\(i + r = {90^0}\)
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \({n_1}{\mathop{\rm sini}\nolimits} = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1\sin i = \sqrt 3 \sin \left( {{{90}^0} - i} \right)\\ \Leftrightarrow \sin i = \sqrt 3 {\mathop{\rm cosi}\nolimits} \\ \Rightarrow tani = \sqrt 3 \\ \Rightarrow i = {60^0}\end{array}\)
Chọn A
Câu 28 (VD):
Phương pháp:
+ Đọc số chỉ trên đèn
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm
+ Sử dụng biểu thức \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}}\)
Cách giải:
Ta có, đèn sáng bình thường \( \Rightarrow {U_R} = {U_{dm}} = 110V\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}{U^2} = U_R^2 + U_C^2\\ \Rightarrow {U_C} = \sqrt {{U^2} - U_R^2} = \sqrt {{{220}^2} - {{110}^2}} \\= 190,5V\end{array}\)
+ Độ lệch pha giua u và i:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{ - {U_C}}}{{{U_R}}} = \dfrac{{ - 190,5}}{{110}} \\= - 1,7318\\ \Rightarrow \varphi \approx - {60^0} = - \dfrac{\pi }{3}\end{array}\)
Chọn D
Câu 29 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = UIcos\varphi \)
+ Công suất cực đại: \({P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
Cách giải:
+ Khi \(C = {C_1}\) , ta có:
- Độ lệch pha của u và i: \(\varphi = 0 - \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{\pi }{3}\)
- \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \tan \dfrac{\pi }{3} = \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} = \sqrt 3 R\)
- Công suất khi đó:
\(\begin{array}{l}P = UIcos\varphi = \dfrac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}R \\= \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}R\\ = \dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + 3{R^2}}}R = \dfrac{{{U^2}}}{{4R}}\\ \Rightarrow P = \dfrac{{{U^2}}}{{4R}} = 240W\\ \Rightarrow \dfrac{{{U^2}}}{R} = 960W\end{array}\)
+ Công suất đạt cực đại khi \(\left( {{Z_L} = {Z_C}} \right)\) khi đó: \({P_{max}} = \dfrac{{{U^2}}}{R} = 960W\)
Chọn A
Câu 30 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Cách giải:
Ta có:
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{L_A} = 10\log \dfrac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = 10\log \dfrac{P}{{4\pi O{A^2}}}\dfrac{1}{{{I_0}}}\\{L_B} = 10\log \dfrac{{{I_B}}}{{{I_0}}} = 10\log \dfrac{P}{{4\pi O{B^2}}}\dfrac{1}{{{I_0}}}\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}{L_B} - {L_A} = 10\log \dfrac{{O{A^2}}}{{O{B^2}}} = 20\log \dfrac{{OA}}{{OB}} = 20\\ \Rightarrow OA = {10^1}OB = 10OB = 10.20 = 200m\end{array}\)
\( \Rightarrow AB = OA - OB = 200 - 20 = 180m\)
Thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là: \(t = \dfrac{{AB}}{v} = \dfrac{{180}}{1} = 180s\)
Chọn C
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng các biểu thức:
+ Lực đàn hồi cực đại: \({F_{d{h_{max}}}} = k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)\)
+ Lực hồi phục cực đại: \({F_{h{p_{max}}}} = kA\)
Cách giải:
Ta có:
+ Lực đàn hồi cực đại: \({F_{d{h_{max}}}} = k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)\)
+ Lực hồi phục cực đại: \({F_{h{p_{max}}}} = kA\)
Theo đề bài,
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{F_{d{h_{max}}}}}}{{{F_{h{p_{max}}}}}} = 1,5 \Leftrightarrow \dfrac{{k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)}}{{kA}} = 1,5\\ \Rightarrow \dfrac{{\Delta {l_0} + A}}{A} = 1,5\\ \Rightarrow \Delta {l_0} = 0,5A\end{array}\)
+ Chọn chiều dương hướng xuống:
=> Thời gian nén của lò xo trong một chu kì là: \({t_{nen}} = 2\dfrac{T}{6} = \dfrac{T}{3}\)
Thời gian lò xo giãn trong một chu kì: \({t_{gian}} = T - {t_{nen}} = T - \dfrac{T}{3} = \dfrac{{2T}}{3}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{t_{gian}}}}{{{t_{nen}}}} = \dfrac{{\dfrac{{2T}}{3}}}{{\dfrac{T}{3}}} = 2\)
Chọn B
Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính số cực đại giữa 2 nguồn khi dao động cùng pha: \( - \dfrac{L}{\lambda } < k < \dfrac{L}{\lambda }\)
Cách giải:
Ta có, 2 nguồn dao động cùng pha suy ra:
\(\begin{array}{l} - \dfrac{L}{\lambda } < k < \dfrac{L}{\lambda }\\ \Leftrightarrow - \dfrac{{10}}{2} < k < \dfrac{{10}}{2}\\ \Leftrightarrow - 5 < k < 5\\ \Rightarrow k = \pm 4, \pm 3, \pm 2, \pm 1,0\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Có 9 điểm dao động cực đại trong khoảng S1S2
Chọn A
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính lực lorenxo: \(f = qvB\sin \alpha \)
Cách giải:
Ta có, lực Lo-ren-xơ: \(f = qvB\sin \alpha = 3,{2.10^{ - 19}}{.10^6}.0,5.\sin {90^0} = 1,{6.10^{ - 13}}N\)
Chọn B
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
+ Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp: \(\dfrac{\lambda }{2}\)
+ Biên độ sóng dừng: \(A = 2a\sin \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)
Cách giải:
+ Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp: \(\dfrac{\lambda }{2} = 6cm \Rightarrow \lambda = 12cm\)
Biên độ bụng sóng \({A_b} = 3cm\)
Biên độ của điểm C: \({A_C} = {A_b}\sin \dfrac{{2\pi CN}}{\lambda } \\= 3\sin \dfrac{{2 \pi .4,5}}{{12}} = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\)
Biên độ của điểm D: \({A_D} = {A_b}\sin \dfrac{{2\pi DN}}{\lambda } = 3\sin \dfrac{{2\pi .1}}{{12}} = \dfrac{3}{2}\)
Hai phần tử C và D dao động ngược pha nhau
+ Tại thời điểm \({t_1}\) ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{u_{1D}}}}{{{u_{1C}}}} = - \dfrac{{{A_D}}}{{{A_C}}} = - \dfrac{{\dfrac{3}{2}}}{{\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}}} = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Rightarrow {u_{1D}} = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.{u_{1C}} = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.1,5 \\= - \dfrac{{3\sqrt 2 }}{4}\end{array}\)
\( \Rightarrow {u_{1D}} = - \dfrac{{3\sqrt 2 }}{4} = - \dfrac{3}{2}\dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = - {A_D}\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Ta có góc quay của \(\overrightarrow {{A_D}} \) trong thời gian \(\dfrac{{85}}{{40}}s\) là \(\Delta \varphi = \omega \Delta t = \omega \left( {{t_2} - {t_1}} \right) = 10\pi \dfrac{{85}}{{40}} \\= \dfrac{{85\pi }}{4} = 21\pi + \dfrac{\pi }{4}\)
Vẽ vòng tròn lượng giác, ta xác định được \({u_{2D}} = - 1,5cm\)
Chọn C
Câu 35 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện cực đại của 2 nguồn cùng pha \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
Cách giải:
M là cực đại giao thoa và cùng pha với hai nguồn \(\left\{ \begin{array}{l}{d_1} - {d_2} = n\lambda \\{d_1} + {d_2} = m\lambda \end{array} \right.\) (1)
Với n, m là số nguyên cùng lẻ hoặc cùng chẵn.
Vì \(n = 2 \Rightarrow m\) là số chẵn
Trên hình, theo đề ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{d_1} + {d_2} > AB\\5\lambda \le AB < 6\lambda \end{array} \right.\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{d_1} - {d_2} = 2\lambda \\{d_1} + {d_2} = 8\lambda \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_1} = 5\lambda \\{d_2} = 3\lambda \end{array} \right.\)
Chọn C
Câu 36 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \)
+ Xét các tỉ số
Cách giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_R} = 120V\\{U_L} = 180V\\{U_C} = 20V\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \\= \sqrt {{{120}^2} + {{\left( {180 - 20} \right)}^2}} = 200V\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{U_R}}}{{{U_C}}} = \dfrac{R}{{{Z_C}}} = \dfrac{{120}}{{20}} = 6\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{U_C}}}{{{U_L}}} = \dfrac{{{Z_C}}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{20}}{{180}} = \dfrac{1}{9}\)
+ Khi giảm tần số của nguồn 2 lần thì \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_C}' = 2{Z_C}\\{Z_L}' = \dfrac{{{Z_L}}}{2}\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{U_R}'}}{{{U_C}'}} = \dfrac{R}{{{Z_C}'}} = \dfrac{R}{{2{Z_C}}} = \dfrac{6}{2} = 3\\ \Rightarrow {U_R}' = 3{U_C}'\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{U_C}'}}{{{U_L}'}} = \dfrac{{{Z_C}'}}{{{Z_L}'}} = \dfrac{{2{Z_C}}}{{\dfrac{{{Z_L}}}{2}}} = \dfrac{{4{Z_C}}}{{{Z_L}}} = \dfrac{4}{9}\\ \Rightarrow {U_L}' = \dfrac{9}{4}{U_C}'\end{array}\)
\(\begin{array}{l}U = \sqrt {{U_R}{'^2} + {{\left( {{U_L}' - {U_C}'} \right)}^2}} \\ = \sqrt {9{U_C}{'^2} + {{\left( {\dfrac{9}{4}{U_C}' - {U_C}'} \right)}^2}} = \dfrac{{13}}{4}{U_C}'\\ \Rightarrow {U_C}' = \dfrac{4}{{13}}U = \dfrac{4}{{13}}.200 = 61,5V\end{array}\)
Chọn C
Câu 37 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức \(\lambda = vT\)
+ Vận dụng biểu thức tính độ lệch pha \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)
+ Vận dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn
Cách giải:
Độ lệch pha của B so với A: \({\varphi _{AB}} = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi .3}}{3} = 2\pi \)
Sóng truyền đến B mất \(t = \dfrac{{AB}}{v} = \dfrac{{AB}}{{\dfrac{\lambda }{T}}} = \dfrac{3}{3} = 1s\)
+ Phần tử tại B dao động trong thời gian \(\Delta t = \left( {{t_1} + 2s} \right) - {t_1} - 1s = 1s = 1T\) được 1 chu kì với quãng đường: \({S_B} = 4A = 4.3 = 12cm\)
Độ lệch pha của C so với A: \({\varphi _{AC}} = \dfrac{{2\pi AC}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi .4,5}}{3} = 3\pi \)
\( \Rightarrow \) Phần tử ở C ngược pha so với A
Sóng truyền từ A đến C mất \(t' = \dfrac{{AC}}{v} = \dfrac{{4,5}}{3} = 1,5s\)
\( \Rightarrow \) Phần tử tại C dao động trong khoảng thời gian \(\Delta t' = \left( {{t_1} + 2s} \right) - {t_1} - t' = 0,5s = \dfrac{T}{2}\)
Ban đầu C ở vị trí cân bằng, \( \Rightarrow C\) dao động được quãng đường \({S_C} = 2A = 2.3 = 6cm\) trong khoảng thời gian \(\dfrac{T}{2}\)
Vậy tổng quãng đường của ba phần tử A, B, C là: \(S = {S_A} + {S_B} + {S_C} = 24 + 12 + 6 = 42cm\)
Chọn D
Câu 38 (VD):
Phương pháp:
+ Bài toán con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực điện
+ Áp dụng biểu thức \(\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{gl}}\)
Cách giải:
Vị trí cân bằng khi có điện trường của con lắc lệch so với phương thẳng đứng góc \({\alpha _0}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\tan {\alpha _0} = \dfrac{{{F_d}}}{P} = \dfrac{{qE}}{{mg}} = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}{{.8.10}^4}}}{{{{50.10}^{ - 3}}.9,8}}\\ \Rightarrow {\alpha _0} = 9,{27^0}\end{array}\)
Con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ góc \({\alpha _0}\). Vị trí dây treo thẳng đứng là vị trí biên.
\(\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{gl}}\)
Ta có\(\left\{ \begin{array}{l}{\alpha _0} = 9,{27^0} = 0,0515\pi \\\alpha = {4^0} = \dfrac{\pi }{{45}}\\l = 1m\\g = 9,8\end{array} \right.\) , thay vào biểu thức trên ta suy ra
\(\left| v \right| = 0,4599m/s\)
Chọn
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính biên độ giao thoa sóng \({A_O} = 2a\left| {cos\left( {\pi \dfrac{{{d_2}' - {d_1}'}}{\lambda }} \right)} \right|\)
Cách giải:
+ Khi chưa tịnh tiến nguồn, ta có \({d_1} - {d_2} = 0\)
+ Khi tịnh tiến nguồn B một đoạn \(10cm\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_1}' = {d_1}\\{d_2}' = {d_2} + 10\end{array} \right. \Rightarrow {d_2}' - {d_1}' = 10cm\)
Biên độ của điểm O:
\(\begin{array}{l}{A_O} = 12\left| {cos\left( {\pi \dfrac{{{d_2}' - {d_1}'}}{\lambda }} \right)} \right|\\ = 12\left| {cos\left( {\pi \dfrac{{10}}{{60}}} \right)} \right| = 6\sqrt 3 cm\end{array}\)
Chọn D
Câu 40 (VD):
Phương pháp:
Bài toán va chạm mềm của con lắc lò xo dao động thẳng đứng.
Cách giải:
Ta có:
+ Vận tốc của hệ sau va chạm: \(V = \dfrac{{m{v_0}}}{{m + M}} = \dfrac{{0,25.4,5}}{{0,25 + 0,5}} = 1,5m/s\)
+ Vị trí cân bằng mới thấp hơn vị trí cân bằng cũ đoạn: \({x_0} = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{0,25.10}}{{100}} = 0,025m\)
+ Biện độ dao động mới của hệ: \(A = \sqrt {{{\left( {{A_0} - {x_0}} \right)}^2} + \dfrac{{{V^2}}}{{{\omega ^2}}}} \\= \sqrt {{{\left( {0,1 - 0,025} \right)}^2} + \dfrac{{1,{5^2}}}{{{{\left( {\dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}}} \\= 0,15m = 15cm\)
Chọn B
Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp
Chương 3. Di truyền học quần thể
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
Bài 9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12