I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 Điểm): Học sinh tô phiếu TLTN
Câu 1 : Chọn câu đúng : Chu kì dao động của con lắc lò xo là :
A.
B.
C.
D.
Câu 2 : Dao động tắt dần:
A. Có biên độ giảm dần theo thời gian
B. Luôn có lợi
C. Có biên độ không đổi theo thời gian
D. Luôn có hại
Câu 3 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Câu 4 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ
A.
B.
C.
D.
Câu 5 : Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian
A.
B.
C.
D.
Câu 6 : Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:
A.
C.
Câu 7 : Đơn vị cường độ âm là:
A.
C.
Câu 8 : Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
B. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.
C. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.
D. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.
Câu 9 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục
A.
B.
C.
D.
Câu 10 : Đặt điện áp
A.
B.
C.
D.
Câu 11 : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại
A.
B.
C.
D.
Câu 12 : Trên một sợi dây đàn hồi dài
A.
C.
Câu 13 : Một vật dao động điều hòa với biên độ
A.
C.
Câu 14 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn
A.
C.
Câu 15 : Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là
A.
B.
C.
D.
Câu 16 : Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp
A.
C.
Câu 17 : Một đoạn mạch
A.
C.
Câu 18 : Một vật có khối lượng
A.
C.
Câu 19 : Hai nguồn phát sóng kết hợp
A.
C.
Câu 20 : Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là
A.
C.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 Điểm) : Học sinh làm bài trên giấy thi
Cho mạch điện
a) Tính tổng trở của cả mạch.
b) Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch
c) Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
d) Khi thay đổi độ lớn của điện trở người ta thấy ở giá trị
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Biểu thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo
Cách giải:
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Chọn D
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Cách giải:
A – đúng
B, D – sai vì: Dao động tắt dần vừa có lợi vừa có hại
C – sai vì: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Chọn A
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
+ Cách 1: Sử dụng công thức tổng hợp dao động điều hòa
- Biên độ dao động tổng hợp: ..
- Pha dao động tổng hợp:
+ Cách 2: Sử dụng máy tính Casio:
Cách giải:
Ta có:
+ Cách 1:
- Biên độ dao động tổng hợp:
- Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
+ Cách 2:
Chọn A
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện của biên độ tổng hợp dao động điều hòa
Cách giải:
Ta có điều kiện của biên độ tổng hợp của hai dao động thành phần:
Chọn D
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng công thức:
Cách giải:
Gọi:
- Khoảng cách từ tâm chấn động đến nơi nhận tín hiệu là
- Thời gian nhận được tín hiệu thứ nhất (sóng ngang) là
- Thời gian nhận được tín hiệu thứ 2 (sóng dọc) là
Ta có:
+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng ngang là:
+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng dọc là:
Lại có:
Chọn D
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết đại cương về sóng cơ học
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha chính là một bước sóng
Chọn B
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về cường độ âm: Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian:
Cách giải:
Ta có: Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian:
Đơn vị:
Chọn B
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết đại cương về dao động điều hòa.
Cách giải:
A – đúng.
B – sai vì dao động của con lắc lò xo có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …
C – sai vì dao động của con lắc đơn có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …
D – sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.
Chọn A
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
+ Bước 1: Xác định biên độ
+ Bước 2: Xác định tần số góc, sử dụng biểu thức
+ Bước 3: Xác định pha ban đầu .
+ Bước 4: Viết phương trình dao động điều hòa
Cách giải:
Ta có:
+ Biên độ dao động của vật:
+ Tần số góc của dao động:
+ Tại thời điểm ban đầu
+ Phương trình dao động của vật:
Chọn B
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở của mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp:
Cách giải:
Ta có, tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp:
Lại có:
Chọn D
Câu 11 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính tần số:
+ Áp dụng biểu thức tính bước sóng:
+ Áp dụng điều kiện để có cực đại, cực tiểu:
- Cực đại:
- Cực tiểu:
Cách giải:
+ Tần số của sóng:
+ Bước sóng:
+ Điểm P có:
Điểm Q có:
Chọn A
Câu 12 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng điều kiện sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
k = số bụng
k+1 = số nút
Cách giải:
Ta có:
Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Lại có 5 nút sóng
Thay vào (1) ta được:
Chọn B
Câu 13 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng biểu thức tính quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian
Cách giải:
Ta có:
Ta có:
+
+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian
Ta có:
Chọn C
Câu 14 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì:
+ Độ biến dạng của lò xo tại VTCB:
+ Sử dụng biểu thức tính lực đàn hồi:
Cách giải:
Ta có:
+ Biên độ dao động của vật:
+ Chu kì dao động của vật:
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
Lực đàn hồi cực đại tại vị trí thấp nhất:
Nhận thấy
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Chọn A
Câu 15 (VD):
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức tính chu kì:
+ Vận dụng biểu thức tính sai số
Cách giải:
Ta có chu kì
+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường:
+ Sai số:
Chọn C
Câu 16 (VD):
Phương pháp:
+ Vận có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên
+ Sử dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn
Cách giải:
+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên
+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là
+ Khoảng thời gian từ
Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần
Trong
Chọn B
Câu 17 (VD):
Phương pháp:
+ Đọc đồ thị
+ Áp dụng biểu thức tức thời:
Cách giải:
Từ đồ thị, ta có:
+ Biểu diễn dao động điện tương ứng trên đường tròn, ta thấy khi
Thì
Chọn C
Câu 18 (VD):
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo:
+ Chu kì
Cách giải:
Ta có, chu kì
+ Khi vật có khối lượng
+ Khi vật có khối lượng
Lại có
Khi thay bằng vât
Chọn D
Câu 19 (VD):
Phương pháp:
+ Vận dụng biểu thức tính bước sóng:
+ Sử dụng điều kiện dao động với biên độ cực đại:
Cách giải:
Ta có,
+ Bước sóng của sóng:
+ Xét điểm C trên AB cách I:
Ta có phương trình sóng tại C:
C là điểm dao động với biên độ cực đại khi
Ta có:
Ta có:
Trung điểm I của AB là cực đại bậc 0
Các điểm cực đại cùng pha với I cũng là chính là cùng pha với nguồn ứng với
Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với I
Chọn C
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
+ Vận dụng phương pháp đạo hàm
+
Cách giải:
Ta có:
+ Khi
Đạo hàm 2 vế của (1) ta được:
Thay
Chọn C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1 (VD)
Phương pháp:
a) Sử dụng các biểu thức tính:
+ Cảm kháng:
+ Dung kháng:
+ Tổng trở:
b) Sử dụng máy tính Casio:
c) Sử dụng máy tính Casio:
d) Sử dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải:
a) Ta có:
+ Điện trở
+ Cảm kháng:
+ Dung kháng:
Tổng trở của mạch:
b) Ta có:
Cường độ dòng điện:
c)
d)
Ta có, công suất tỏa nhiệt trên điện trở
Để Pmax
Ta có:
Dấu “=” xảy ra
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12
Unit 13. The 22nd SEA Games
PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 12
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ