Đề bài
A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất A,B,C hoặc D.
Câu 1: Công suất được xác định bằng:
A. Lực tác dụng trong một giây
B. Công thức \(P = A.t\)
C. Công thực hiện được trong một giây
D. Công thực hiện khi vật dịch chuyển một mét
Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A.Khối lượng B. Thể tích
C. Nhiệt năng D. Nhiệt độ
Câu 3: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là:
A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí
B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí
C. Đồng, thủy tinh, không khí, nước
D. Thủy tinh, đồng, nước, không khí
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau đây:
a) Khi ….(1)….của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động …(2)… và nhiệt năng của vật càng lớn.
b) Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là:….(3)…..và bằng cách …..(4)….
Bài 2: (2 điểm) Hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống ở bảng sau:
Bài 3: (3 điểm) Có 2 lít nước sôi đựng trong một cái ca. Hỏi khi nhiệt độ của nước hạ xuống còn 400C thì nước đã tỏa ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng là bao nhiêu? Cho nhiệt dung của nước là C = 4200 J/Kg.k.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Phương pháp
Sử dụng định nghĩa công suất.
Cách giải
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Biểu thức : \(P = \frac{A}{t}\)
Chọn C
Câu 2:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Cách giải
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt năng cũng sẽ tăng lên => nhiệt độ tăng => thể tích tăng, chỉ còn lại khối lượng của vật là không thay đổi.
Chọn A
Câu 3:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về tính chất dẫn nhiệt của các chất:
rắn > lỏng > khí.
Đồng > nhôm > thủy tinh
Cách giải
Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là: Đồng, thủy tinh, nước, không khí.
Chọn B
B. TỰ LUẬN
Bài 1:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Sử dụng lý thuyết nhiệt năng.
Cách giải
a)
(1) nhiệt độ
(2) càng nhanh
b)
(3) thực hiện công
(4) truyền nhiệt
Bài 2:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết bài dẫn nhiệt – đối lưu – bức xạ nhiệt.
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Cách giải
Bài 3:
Phương pháp
Sử dụng công thức \(Q = mc\Delta t\)
Cách giải
Tóm tắt:
V = 2 lít = 0,002 m3
t1 = 1000C
t = 400C
C = 4200 J/Kg.K
Q = ?
Lời giải
Khối lượng của nước là:
\(m = V.D = 0,002.1000 = 2(kg)\)
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
\(Q = mc\Delta t = mc.\left( {{t_1} - t} \right) \\= 2.4200.\left( {100 - 40} \right) = 504000J\)
Vậy Q = 504000 J
Chủ đề 1. Môi trường học đường
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
Bài 4: Giữ chữ tín
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo