Mở đầu
Trả lời câu hỏi trang 21 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
Em hãy quan sát bức tranh dưới đây và cho biết lời dạy của bà đề cập đến đức tính nào của con người?
Phương pháp giải:
- Quan sát bức tranh và đọc lời dạy của bà.
- Lời dạy đó đề cập đến đức tính nào của con người.
Lời giải chi tiết:
Lời dạy của bà đề cập đến đức tính của con người chính là: giữ chữ tín.
Khám phá 1
Trả lời câu hỏi trang 22 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
Đề bài:
1. Em hãy đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi.
- Em hãy cho biết chi tiết nào trong câu chuyện cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín?
- Thế nào là giữ chữ tín?
Phương pháp giải:
- Đọc câu chuyện.
- Chỉ ra chi tiết cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín.
- Nêu khái niệm giữ chữ tín
Lời giải chi tiết:
- Chi tiết trong câu chuyện cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín là: Chị Lành biết mình đang giữ những tờ vé số trúng đặc biệt với số tiền lên đến 6,6 tỷ đồng của anh Tuấn, nhưng chị vẫn giữ hộ và trao lại cho anh những tờ vé số trung thưởng đó.
- Giữ chữ tín là: thực hiện tốt trách nhiệm của mình, giữ đúng lời hứa trong các mối quan hệ với mọi người, coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng
Khám phá 2
Trả lời câu hỏi trang 22 – 23 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
2. Em hãy quan sát các bức tranh sau và trả lời câu hỏi.
- Bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín và chưa giữ chữ tín? Hãy phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín?
- Vì sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người xung quanh?
Phương pháp giải:
- Quan sát các bức tranh.
- Chỉ ra bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín và chưa giữ chữ tín.
- Phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Lý giải vì sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người xung quanh.
Lời giải chi tiết:
- Bức tranh thể hiện giữ chữ tín:
+ Tranh 1: Bạn nam đã trả lại quyển vở tiếng anh cho bạn đúng thời gian đã hứa.
+ Tranh 2: Cửa hàng giò, chả uy tín, có chất lượng hơn 40 năm.
+ Tranh 3: Thầy đã giữ chữ tín khi tuyên dương những bạn học tốt, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Bức tranh thể hiện chưa giữ chữ tín: Tranh 4 vì bạn nữ đã không tập luyện kĩ, không hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín:
Giữ chữ tín | Không giữ chữ tín |
- Thật thà, trung thực trong mọi việc. - Luôn đúng hẹn với mọi người. - Hoàn thành mọi việc đúng thời hạn yêu cầu. - Luôn coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình | - Luôn nói dối, viện lý do để tránh làm. - Luôn trễ hẹn, để mọi người phải chờ. - Không hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, làm ảnh hưởng đến người khác. - Xem nhẹ lòng tin của mọi người đối với mình. |
- Chúng ta phải có trách nhiệm giữ chữ tín với người thân, thấy cô, bạn bè và người xung quanh vì: chữ tín trong cuộc sống vô cùng quan trọng. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý, kính nể, dễ dàng hợp tác với nhau, làm cho mối quan hệ tốt đẹp hơn. Bên cạnh đó, giữ chữ tín cũng giúp ta hoàn thiện bản thân, có thêm ý chí, động lực để tốt hơn trong tương lai.
Khám phá 3
Trả lời câu hỏi trang 23 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
3. Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
a) Trong buổi sinh nhật của em, N, M và L đến muộn gần 45 phút mà không báo trước và cũng không xin lỗi.
b) Em tìm quả bóng để chơi mà không thấy. Thì ra, H mượn một tuần trước và hứa cuối tuần trả nhưng lại quên.
c) Chiều nay, do mải chơi với nhóm bạn, K đã quên nhiệm vụ đón em gái đi học về như lời bố dặn.
- Em có suy nghĩ gì khi gặp các trường hợp trên?
- Theo em, những người không biết giữ chữ tín, không tôn trọng chữ tín có đáng bị phê phán không? Vì sao?
- Làm thế nào để luôn giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè?
Phương pháp giải:
- Đọc các trường hợp trên.
- Nêu suy nghĩ về những người không biết giữ chữ tín, không tôn trọng chữ tín? Giải thích vì sao?
- Chỉ ra cách để luôn giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè.
Lời giải chi tiết:
- Suy nghĩ về các trường hợp trên:
+ Trường hợp a: Các bạn N, M, L là người không biết giữ chữ tín. Các bạn đã đến muộn nhưng vẫn không xin lỗi bạn của mình.
+ Trường hợp b: Bạn H là người không biết giữ chữ tín. Bạn H mượn quả bóng của bạn hứa cuối tuần trả nhưng lại không trả.
+ Trường học c: Bạn K là người không biết giữ chữ tín. K hứa với B sẽ đón em gái nhưng bạn đã quên mất do còn mải chơi.
- Theo em, những người không biết giữ chữ tín, không tôn trọng chữ tín đáng bị phê phán vì chữ tín vô cùng quan trọng đối với mỗi người. Nếu sống mà không có chữ tín, không thực hiện đúng lời hứa thì sẽ chẳng có ai tin tưởng mình, khó có được các mối quan hệ thân thiết, tích cực.
Luyện tập 1
Trả lời câu hỏi trang 24 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
Đề bài:
1. Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về giữ chữ tín ứng với các bức tranh sau và rút ra ý nghĩa.
Phương pháp giải:
- Quan sát các bức tranh.
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về giữ chữ tín ứng với các bức tranh đó.
- Rút ra ý nghĩa.
Lời giải chi tiết:
- Bức tranh 1: Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Ý nghĩa: nhắc nhở mọi người ăn nói phải chín chắn, phải có ý thức, trách nhiệm trước lời nói của mình, không được hứa suông. Khi đã hứa thì phải làm đúng, thực hiện đúng điều đã nói và đã hứa.
- Bức tranh 2: Lời nói như đinh đóng cột
Ý nghĩa: lời nói, lời hứa cần phải chắc chắn như đinh đóng cột, cho dù thế nào cũng không lay chuyển được.
- Bức tranh 3: Chữ tín còn quý hơn vàng
Ý nghĩa: vàng là một thứ quý giá, đắt tiền nhưng việc giữ chữ tín còn quý hơn, quan trọng hơn mà không ai có thể dùng tiền mua được.
Luyện tập 2
Trả lời câu hỏi trang 25 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
2. Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Theo em, trong các tình huống trên, bạn nào biết giữ chữ tín, bạn nào chưa biết giữ chữ tín? Vì sao?
- Em có lời khuyên gì với những bạn chưa biết giữ chữ tín trong các tình huống trên?
Phương pháp giải:
- Đọc các tình huống.
- Chỉ ra bạn nào biết giữ chữ tín, bạn nào chưa biết giữ chữ tín và giải thích.
- Đưa ra lời khuyên với những bạn chưa biết giữ chữ tín trong các tình huống trên.
Lời giải chi tiết:
- Trong các tình huống trên, bạn biết giữ chữ tín:
+ Bạn K: đã thực hiện đúng lời hứa giúp bố tưới cây khi bố đi công tác.
+ Bạn L: đã thực hiện đúng lời hứa giúp đỡ P trong lúc bạn bị ốm.
- Bạn chưa biết giữ chữ tín là:
+ Bạn M vì hành động của bạn M là một hành động xấu, nó sẽ không giúp cho bạn N tiến bộ trong học tập như lời bạn M hứa
+ Bạn H vì bạn cứ hứa cho xong rồi bỏ qua không thực hiện đúng theo lời hứa của mình.
- Lời khuyên đối với những bạn chưa biết giữ chữ tín trong các tình huống trên là: Chữ tín rất quan trọng với mỗi người. Vì vậy, mọi người hãy thực hiện đúng theo những gì mình đã hứa, làm đúng theo những gì mình được giao thì sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình.
Luyện tập 3
Trả lời câu hỏi trang 26 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
3. Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.
- Tìm và kể tên những mặt hàng Việt Nam chất lượng cao, có uy tín với người tiêu dùng trong và ngoài nước.
- Nêu suy nghĩ của em về những hành vi sản xuất, kinh doanh các mặt hàng kém chất lượng, không đảm bảo uy tín với khách hàng.
- Viết đoạn văn (7 - 10 dòng) với lời hứa về việc giữ chữ tín nếu em là người sản xuất, kinh doanh trong tương lai.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin.
- Tìm, kể tên những mặt hàng Việt Nam chất lượng cao, có uy tín với người tiêu dùng trong và ngoài nước.
- Nêu suy nghĩ của em về những hành vi sản xuất, kinh doanh các mặt hàng kém chất lượng, không đảm bảo uy tín với khách hàng.
- Viết đoạn văn (7 - 10 dòng) với lời hứa về việc giữ chữ tín nếu em là người sản xuất, kinh doanh trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
- Những mặt hàng chất lượng cao, có uy tín với người tiêu dùng trong và ngoài nước như: bánh kẹo, thực phẩm đông lạnh, rượu bia, hóa mỹ phẩm, đồ dùng…
+ Bánh, kẹo thuộc công ty cổ phần Bibica.
+ SSồ ăn liền thuộc công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam.
- Suy nghĩ của em về những người sản xuất, kinh doanh các mặt hàng kém chất lượng, không đảm bảo uy tín với khách hàng: họ sẽ không tồn tại được lâu. “Chữ tín” là một phần quan trọng trong văn hóa kinh doanh mà các doanh nhân và doanh nghiệp đều biết. Đó chính là sự tôn trọng dành cho người tiêu dùng.
- Đoạn văn:
Ngày nay, chữ tín tạo nên sự tin tưởng, uy tín của một cá nhân với mọi người xung quanh. Nó giúp cho lời nói có uy tín và mang được niềm tin đến cho khách hàng. Trong kinh doanh, chữ tín càng giá trị hơn. Nó được coi là chiếc chìa khóa vàng để mở cánh cửa của sự thành công thịnh vượng. Danh dự và chữ tín là tấm giấy thông hành trên con đường làm giàu. Vì thế, bất kể đi làm công ăn lương hay khởi nghiệp làm ông chủ, bạn đều cần xây dựng tốt tấm biển vàng đề tên chữ “tín”.
Vận dụng 1
Trả lời câu hỏi trang 26 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
1. Em hãy thiết kế sổ nhắc việc hoặc bảng ghi chú để ghi chép lời hứa với bản thân hoặc người khác, hãy kiểm tra lại kết quả thực hiện sau một tháng.
Phương pháp giải:
- Thiết kế sổ nhắc việc hoặc bảng ghi chú.
- Ghi chép lời hứa với bản thân hoặc người khác vào sổ nhắc việc.
- Kiểm tra lại kết quả thực hiện sau một tháng
Lời giải chi tiết:
- Em thiết kế sổ nhắc việc với những việc như:
+ Học bài cũ lúc 19 giờ.
+ Giúp mẹ dọn nhà vào sáng Chủ nhật.
+ Đọc nhiều sách hơn.
+ Ôn lại bài cũ 15 phút vào mỗi buổi sáng.
+ Tập thể dục 30 phút mỗi buổi chiều.
- Sau khi thực hiện xong một việc đã ghi, em đánh dấu vào những việc mình đã thực hiện được.
- Sau 1 tháng, em tự đánh giá xem những việc nào đã nào được, những việc nào chưa làm được. Em sẽ rút ra được kinh nghiệm và bài học cho bản thân trong việc giữ chữ tín.
Vận dụng 2
Trả lời câu hỏi trang 26 sách giáo khoa GDCD 7 – Chân trời sáng tạo
2. Em hãy thiết kế một thông điệp (đoạn văn, câu khẩu hiệu, tranh vẽ,...) và trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ.
Phương pháp giải:
- Thiết kế câu khẩu hiệu
- Trình bày khẩu hiệu trước lớp.
Lời giải chi tiết:
Khẩu hiệu “Đi đúng giờ, làm đúng việc, hoàn thành đúng hẹn”
Khẩu hiệu trên nhắc nhở mọi người cần có trách nhiệm với bản thân mình và công việc được giao. Và một trong những chìa khóa lý tưởng để thực hiện hành động đó là phải đi làm đúng giờ, làm đúng phần việc của mình và đúng thời hạn yêu cầu.
Chủ đề 6: Tập làm chủ gia đình
Bài 7: Trí tuệ dân gian
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Bài 12
Unit 12: English-speaking countries