Bài 14A: Món quà tuổi thơ
Bài 14B: Búp bê của ai?
Bài 14C: Đồ vật quanh em
Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
Bài 15B: Con tìm về với mẹ
Bài 15C: Quan sát đồ vật
Bài 16A: Trò chơi
Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
Bài 16C: Đồ chơi của em
Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
Bài 17C: Ai làm gì?
Câu 1
Hãy sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả màu sắc hoặc hình dáng của các sự vật trong tranh dưới đây:
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Con cò có bộ lông trắng như bông.
Hình 2:
- Mặt trăng tròn như quả bóng.
- Ánh trăng sáng rực như chiếc bóng đèn khổng lồ.
Câu 2
Tìm hiểu cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
1) Thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập:
2) Từ các ví dụ trên, em hãy chỉ ra các cách để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất .
Lời giải chi tiết:
1)
2) Có một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất như sau:
1. Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho ( ví dụ: trăng trắng, xanh xanh, đo đỏ,...)
2. Thêm các từ rất, quá, lắm,… vào trước hoặc sau tính từ (ví dụ: rất đẹp, quá hay, hát hay, giỏi nhất,...)
3. Tạo ra phép so sánh (ví dụ: trắng như tuyết, đen như gỗ mun, đỏ như máu,...)
Ghi nhớ:
Câu 3
Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn sau và ghi vào vở theo mẫu:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
(Theo Thu Hà)
M : thơm đậm và ngọt, rất xa
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn trên là:
- thơm đậm và ngọt
- rất xa
- thơm lắm
- trong ngà, trắng ngọc
- trắng ngà ngọc
- đẹp hơn
- lộng lẫy hơn
- tinh khiết hơn
Câu 4
Thi tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ, cao, vui. Viết từ ngữ tìm được vào bảng nhóm.
đỏ | cao | vui |
M: - đỏ chót, đo đỏ - rất đỏ, đỏ quá - đỏ như gấc | … … … | … … … |
Lời giải chi tiết:
đỏ | cao | vui |
- đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ sậm,… - đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, cực đỏ, đỏ vô cùng,… - đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,... | - cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi,… - cao như núi, cao hơn núi,... | - vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng... - vui như Tết, vui hơn Tết,... |
Câu 5
Đặt câu với từ ngữ tìm được ở hoạt động 4.
(Với mỗi đặc điểm, đặt một câu)
Lời giải chi tiết:
a) đỏ: Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời.
b) cao: Ngọn núi cao chót vót.
c) vui: Hôm nay quả là vui như Tết.
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Unit 8: My friends and I
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
PHẦN 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4