Bài 14A: Món quà tuổi thơ
Bài 14B: Búp bê của ai?
Bài 14C: Đồ vật quanh em
Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
Bài 15B: Con tìm về với mẹ
Bài 15C: Quan sát đồ vật
Bài 16A: Trò chơi
Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
Bài 16C: Đồ chơi của em
Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
Bài 17C: Ai làm gì?
Câu 1
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
a) Những người trong tranh đang làm gì?
b) Đoán xem bạn nhỏ có quan hệ như thế nào với người ốm?
Gợi ý: Em hãy quan sát hoạt động của mỗi người trong bức tranh và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
a) Những người trong tranh đang thăm hỏi người phụ nữ bị ốm: Hai người phụ nữ mang hoa quả đến thăm hỏi, ông bác sĩ đến thăm khám sức khỏe, cậu bé đang bưng một bát nước cho người bệnh uống.
b) Em đoán rằng bạn nhỏ là con trai của người phụ nữ đang ốm nằm trên giường.
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Mẹ ốm
Mọi hôm mẹ thích vui chơi
Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
Sáng nay trời để mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo.
Vì con, mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khỏe dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...
(Trần Đăng Khoa)
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Cơi trầu: đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông thường bằng gỗ.
- Y sĩ: người thầy thuốc có trình độ trung cấp.
Câu 4
Cùng luyện đọc
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Bốn câu thơ sau cho em biết những điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
(Em chọn ba ý đúng để trả lời:
- Mẹ ốm, phải nằm nghỉ không làm được việc gì nữa.
- Nhiều người chăm sóc mẹ.
- Hằng ngày, mẹ vẫn thích ăn trầu, đọc Truyện Kiều và làm việc đồng áng.
- Lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn như đều buồn vì mẹ ốm)
2) Sự quan tâm, chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thế hiện qua những câu thơ nào? (Đọc khổ thơ thứ ba).
Lời giải chi tiết:
1) Bốn câu thơ sau:
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Cho em biết:
- Mẹ ốm, phải nằm nghỉ không làm được việc gì nữa.
- Hằng ngày, mẹ vẫn thích ăn trầu, đọc Truyện Kiều và làm việc đồng áng.
- Lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn như đều buồn vì mẹ ốm.
2) Sự quan tâm, chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thế hiện qua những câu thơ:
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
Câu 6
Nối từng ô ở cột A với ô nêu nội dung thích hợp ở cột B.
Phương pháp giải:
Gợi ý: Em hãy đọc kĩ các câu thơ để tìm nội dung tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Học thuộc lòng 1 – 2 khổ thơ em thích.
Câu 8
Nghe thầy cô kể Sự tích hồ Ba Bể.
Câu 9
Tìm hiểu “Thế nào là kể chuyện?”.
Dựa vào câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, thảo luận và trả lời câu hỏi:
1) Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể có những nhân vật nào?
2) Cần sắp xếp các sự việc sau theo thứ tự nào cho đúng trình tự của câu chuyện?
Các sự việc được sắp xếp:
(Em viết vào vở thứ tự các sự việc được sắp xếp đúng theo mẫu. M: 1 – d …)
3) Câu chuyện nhằm nói lên điều gì?
4) Thế nào là kể chuyện?
Lời giải chi tiết:
1) Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể có những nhân vật: bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà góa, con giao long, những người đi hội.
2) Sắp xếp các sự việc theo thứ tự đúng trình tự câu chuyện là:
3) Câu chuyện muốn nói với chúng ta: Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng; đồng thời câu chuyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
4) Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có đuôi gắn với một hoặc nhiều nhân vật. Mỗi câu chuyện đều phải nói lên được một điều gì đó có ý nghĩa.
Ghi nhớ
Phần 1. Công nghệ và đời sống
Chủ đề: Biết ơn người lao động
Ôn tập cuối năm
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Review (Units 1-4)
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4