Bài 14A: Món quà tuổi thơ
Bài 14B: Búp bê của ai?
Bài 14C: Đồ vật quanh em
Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
Bài 15B: Con tìm về với mẹ
Bài 15C: Quan sát đồ vật
Bài 16A: Trò chơi
Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
Bài 16C: Đồ chơi của em
Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
Bài 17C: Ai làm gì?
Câu 1
Chơi trò chơi: Ai - thế nào?
Hai nhóm cùng chơi: Một bạn ở nhóm này gọi tên một nhân vật trong truyện đã học hoặc trong phim ảnh, một bạn ở nhóm kia nói ngay từ chỉ đặc điểm của nhân vật đó rồi đổi lượt. Nhóm nào bị dừng lại hoặc nói sai sẽ bị thua cuộc.
M: Mẹ con bà góa - tốt bụng
Phương pháp giải:
Gợi ý: Dự vào những câu chuyện em đã nghe, đã đọc để nhận xét về đặc điểm, tính cách của các nhân vật.
Lời giải chi tiết:
Thạch Sanh – tốt bụng, hiền lành, dũng cảm
Lí Thông – mưu mô, độc ác, gian xảo
Dế Mèn – nghĩa hiệp
Nhà Trò – yếu đuối, hiền lành
Cô Tấm – hiền hậu, thật thà
Cô Cám – gian ác, ganh tị
Câu 2
Tìm hiểu cách tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
1) Đọc đoạn văn sau:
Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.
(Theo Tô Hoài)
2) Viết vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Sức vóc : ...
- Cánh : ...
- “Trang phục” : ...
3) Ngoại hình của nhân vật chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
4) Vì sao khi kể chuyện cần chú ý tả ngoại hình?
Lời giải chi tiết:
2) Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Sức vóc: bé nhỏ, gầy yếu
- Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, yếu và chưa quen mở.
- “Trang phục” : áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
3) Ngoại hình cho biết chị Nhà Trò có tính cách yếu đuối và thân phận thấp hèn, đáng thương, tội nghiệp.
4) Khi kể chuyện cần chú ý tả ngoại hình vì những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
Ghi nhớ
Review (Units 5-8)
Unit 2: What can I do
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 4 TẬP 1
Chủ đề: Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Chủ đề 5: Thiên nhiên tươi đẹp
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4