Bài 14A: Món quà tuổi thơ
Bài 14B: Búp bê của ai?
Bài 14C: Đồ vật quanh em
Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
Bài 15B: Con tìm về với mẹ
Bài 15C: Quan sát đồ vật
Bài 16A: Trò chơi
Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
Bài 16C: Đồ chơi của em
Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
Bài 17C: Ai làm gì?
Câu 1
Viết vào vở những tên riêng sau cho đúng quy tắc:
- Tên người: khổng tử, anbe anhxtanh, crítxtian, iuri gagarin, môrítxơ máttéclích.
- Tên địa lí: luân đôn, xanh pêtécbua, tôkiô, amadôn, niagara.
Lời giải chi tiết:
Ta viết lại như sau:
- Tên người : An–be Anh–xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin.
- Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua, Tô-ki-ô, A- ma-dôn, Ni-a-ga-ra.
Câu 2
a) Nghe – viết đoạn văn sau:
Gia đình ông Giô-dép lại chuyển về Ác-boa để Lu-i Pax-tơ có thể tiếp tục đi học. Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dỏng sông Quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.
(Theo Đức Hoài)
b) Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi.
Câu 3
Tìm và viết vào vở các từ (chọn a hoặc b):
a) Có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Có giá thấp hơn mức bình thường.
- Người nối tiếng.
- Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm.
b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau:
- Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác.
- Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần.
- Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại.
Lời giải chi tiết:
a) Có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ
- Người nối tiếng: doanh nhân
- Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm: giường
b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau:
- Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác: điện thoại
- Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần: nghiền
- Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại: khiêng
Chủ đề 3: Thầy cô với chúng em
CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)
Đề ôn tập hè
Chủ đề: Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Bài tập cuối tuần 23
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4